Nhà phân tích kim loại quý Boris Mikanikrezai của Metal Bulletin đã viết trong một bài đăng tải trên Seeking Alpha như sau:
Nhìn về phía trước, tôi mong đợi bối cảnh vĩ mô dành cho vàng trở nên thân thiện hơn trong quý IV năm 2018, chủ yếu là vì tôi thấy hai yếu tố sẽ xuất hiện trong quý cuối cùng của năm.
Lý do đằng sau sự lạc quan của Mikanikrezai là hai trình điều khiển chính của vàng – đồng đô la Mỹ và lãi suất thực tế của Mỹ – sẽ mất đi một số động lực trong quý IV. Mikanikrezai cho biết:
Đồng đô la Mỹ và lãi suất thực tại Mỹ là những động lực vĩ mô chính của giá vàng, như thể hiện rõ trong sự đồng biến âm mạnh giữa giá vàng giao ngay và đồng đô la Mỹ và lãi suất thực của Mỹ.
Nhưng, mọi thứ sẽ khác trong quý cuối cùng của năm, một phần do tình hình tài chính của Mỹ, ông lưu ý. Nhà phân tích viết:
Tôi hy vọng thị trường sẽ nhận ra rằng kích thích tài khóa của Hoa Kỳ, cho đến nay là tích cực cho đồng USD, thực tế sẽ có tương quan âm với đồng đô la do sự suy giảm của vị thế tài chính Mỹ.
Ngoài ra, Cục Dự trữ Liên bang có thể sẽ thay đổi vị thế của mình thành một ngân hàng “thích ứng hơn”, Mikanikrezai chỉ ra. Fed có thể sẽ bị buộc phải thận trọng hơn về phía trước do các tác động từ tranh chấp thương mại Mỹ – Trung, điều này có thể tác động tiêu cực đến nền kinh tế Mỹ, ông nói thêm.
Đồng thời, sự phục hồi của USD một cách liên tục có thể kích hoạt sự “trì hoãn xấu trong các nền kinh tế mới nổi và tạo ra ngoại tác động lan tỏa tiêu cực cho nền kinh tế Mỹ”, khuyến khích Fed lùi lại một bước trong tốc độ nâng lãi suất của họ. Mikanikrezai giải thích:
Dựa tên những điều này, tôi nghĩ rằng đồng đô la Mỹ và lãi suất thực tế của Hoa Kỳ sẽ tạm dừng tăng trong quý IV 2018, điều này sẽ kích thích nhu cầu dành cho vàng, đẩy giá vàng giao ngay và vàng miếng lên ngưỡng cao hơn.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000 | 120,000 |
Vàng nhẫn | 118,000 | 120,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |