Tạm dừng phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số Vn-Index mất 47,8 điểm (4,81%) xuống 946,16 điểm; Hnx-Index giảm 5,09% xuống 107,97 điểm và Upcom-Index giảm 3,31% xuống 52,04 điểm.
VN-Index giảm sâu nhất sáng nay là -5,55%, VN30-Index là -5,65% đều tương đương đáy thấp nhất hồi cuối tháng 7. Các blue-chips ghi nhận 11 mã giảm chạm sàn. Việc điểm danh các cổ phiếu giảm mạnh sáng nay là thừa, rổ Vn30 có 18 mã giảm mạnh hơn chỉ số 26 mã giảm trên 4%.
Toàn sàn HSX có 183 cổ phiếu giảm từ 4% trở lên, nếu tính từ 3% thì có 213 mã. Mức giảm trên 3% chỉ trong buổi sáng cũng đã là đủ khiến nhà đầu tư tái người. Độ rộng của VN-Index là 23 mã tăng/294 mã giảm. Số tăng chỉ giao dịch lác đác vài chục cổ tới vài ngàn cổ phiếu.
4 cổ phiếu bốc hơi tài sản khủng khiếp nhất sáng nay trên HSX là VIC, GAS, VHM và VCB, mã thấp nhất là trên 11.500 tỷ đồng và cao nhất là hơn 14.600 tỷ đồng. Nhóm 3 cổ phiếu là VIC, VNM và VRE bốc hơi hơn 31.300 tỷ đồng.
Sàn HNX có 109 giảm trên 3%. HNX30-Index giảm 5,69% với 2 mã tăng/27 mã giảm.
Sáng nay thật sự là một phiên bán tháo với gần 70 cổ phiếu giảm sàn lúc trước giờ nghỉ. Khi thị trường thảm hại nhất, có trên 100 mã giảm sàn. Điểm nổi bật là hoạt động bắt đáy gia tăng cực lớn. Tổng giá trị khớp lệnh hai sàn trong buổi sáng đã lên tới 5.527,8 tỷ đồng, mức kỷ lục của các phiên sáng kể từ đầu năm. Thậm chí mức giao dịch này còn lớn hơn cả tổng giao dịch của các phiên bình thường vừa qua.
Ông Lê Đức Khánh, Giám đốc Trung tâm Phân tích, CTCP Chứng khoán Dầu khí (PSI) cho rằng trước mắt thị trường cần phải có nhịp bật lại ở vùng 940-950 để ổn định tâm lý nhà đầu tư. Nếu không chỉ số thậm chí có thể rơi xuống ngưỡng hỗ trợ 890 hoặc xấu hơn. Mọi hoạt động bắt đáy nên chờ vào các phiên đầu tuần sau.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 90 | 25,880 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |