TT tiền tệ 10/10: USD tăng đầy thận trọng; Euro ổn định 15:49 10/10/2018

TT tiền tệ 10/10: USD tăng đầy thận trọng; Euro ổn định

Đà tăng giá của đồng đô la Mỹ đã tạm dừng hôm thứ Tư, khi lợi suất trái phiếu của Mỹ duy trì dưới mức cao nhất trong 7 năm gần đây, nhưng nhu cầu về đồng USD tiếp tục được củng cố bởi kỳ vọng về tốc độ tăng lãi suất nhanh hơn từ Cục Dự trữ Liên bang.

Đồng USD tạm dừng tăng khi lợi suất Trái phiếu Kho bạc kỳ hạn 10 năm giảm bớt sau khi chạm mức cao mới trong 7,5 năm vào thứ Ba. Việc bán tháo Trái phiếu Kho bạc đã được thúc đẩy bởi kỳ vọng rằng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất trong tháng 12 và xa hơn nữa khi triển vọng cho nền kinh tế vẫn còn mạnh. Lợi suất trái phiếu tăng đã ảnh hưởng đến nhu cầu đối với cổ phiếu trong những phiên gần đây, làm giảm nhu cầu với tài sản rủi ro.

Đồng tiền chung vẫn ở mức thấp khi căng thẳng kéo dài giữa chính phủ dân túy của Ý và Ủy ban châu Âu về các kế hoạch ngân sách của quốc gia. Brussels và Rôma đã bất chấp các kế hoạch thâm hụt ngân sách của nước này trong ba năm tới, vi phạm các quy tắc của EC về việc thâm hụt thâm hụt và nợ cao.

Chỉ số USD và diễn biến các cặp tỷ giá chính

Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng USD so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đang giữ ổn định ở ngưỡng 95,4 lúc 04:13 AM ET (08:13 GMT), duy trì dưới mức cao nhất trong 7 tuần tại 95,84 đạt được trong phiên trước phiên.

Đồng đô la tăng cao hơn so với đồng yên, với cặp USD/JPY cộng 0,15% lên 113,11.

Đồng euro ít thay đổi, với tỷ giá EUR/USD ở mức 1,1490, giữ trên mức thấp nhất trong 7 tuần của phiên trước là 1,1431.

Trong khi đó, đồng bảng Anh di chuyển cao hơn, với cặp tỷ giá GBP/USD tiến 0,12%, chạm 1,3159 sau báo cáo rằng các điều khoản về việc Anh rời khỏi Liên minh châu Âu có thể được giải quyết vào đầu tuần tới.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,780 90 25,880 90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146