Cập nhật lúc 14h26 giờ Việt Nam, giá vàng giao tháng 12 tăng 8,0 USD, tương đương 0,67%, ở mức 1201,0/oz. Cùng thời điểm, giá vàng giao ngay tăng lên 1197/oz.
Walter Pehowich, phó chủ tịch điều hành dịch vụ đầu tư tại Dillon Gage Metals, cho biết:
Các nhà đầu tư có thể bắt đầu tìm kiếm các khoản đầu tư thay thế cho cổ phiếu, vì các yếu tố như mức nợ quốc gia cao và lạm phát đang nổi lên có thể cản trở xu hướng giá lên của cổ phiếu.
Ông Michael Matousek, thương nhân hàng đầu tại U.S. Global Investors thì bày tỏ quan điểm:
Với việc các thị trường chứng khoán đi xuống, mọi người đang tăng phân bổ của họ đối với vàng.
Vàng hiện đang giảm hơn 13% so với mức đỉnh tháng 4 khi đồng USD tăng cường sức mạnh do lo ngại về các tranh chấp thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc và việc Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed nâng lãi suất trong tháng 9. Kim loại quý này đã giảm 1,4% hôm thứ Hai, mức giảm mạnh nhất trong một ngày trong hai tuần khi thị trường trái phiếu đóng cửa trong kỳ nghỉ Columbus Day.
Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng USD so với rổ sáu đồng tiền chính, giảm 0,3% xuống 94,98 vào thứ Năm.
Trong khi đó, lợi suất trái phiếu tăng cao vẫn gây áp lực lên vàng, tài sản không trả lãi suất. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ đã tăng lãi suất 3 lần trong năm nay và các nhà giao dịch kỳ vọng sẽ tăng lãi suất này một lần nữa vào cuối năm 2018. Hôm thứ Tư, Tổng thống Mỹ Donald Trump tiếp tục các cuộc tấn công của mình vào Ngân hàng Trung ương và đổ lỗi cho quyết định chính sách của Fed đã gây nên sự suy giảm mạnh của thị trường hôm thứ Tư. Tổng thống nói:
Tôi nghĩ Fed đang phạm sai lầm. Họ rất chặt chẽ. Tôi nghĩ Fed đã phát điên lên. Trên thực tế, đó là một sự điều chỉnh mà chúng tôi đã chờ đợi trong một thời gian dài, nhưng tôi thực sự không đồng ý với những gì Fed đang làm.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 90 | 25,880 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |