Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, chỉ số Dow Jones lùi 56,21 điểm (tương đương 0,21%) xuống 26430,57 điểm, chỉ số S&P 500 mất 4,09 điểm (tương đương 0,14%) còn 2880,34 điểm, trong khi chỉ số Nasdaq Composite nhích 2,07 điểm (tương đương 0,03%) lên 7738,02 điểm.
Lĩnh vực công nghiệp nhạy cảm với thương mại mất 1,5%, chịu tác động tiêu cực từ đà giảm 3% của nhóm cổ phiếu hàng không. Chỉ số năng lượng tiến 1% và tăng mạnh nhất S&P 500 khi giá dầu khởi sắc. Chỉ số nguyên vật liệu sụt 3.4%, chứng kiến phiên sụt giảm mạnh nhất kể từ ngày 08/02/2018.
Phiên ngày hôm qua, chỉ số đồng USD, chỉ số đo biến động của đồng USD với khoảng 6 loại tiền tệ lớn, giảm chưa đầy 0,1% xuống 95,7 điểm. Tính từ đầu năm 2018 đến nay, chỉ số vẫn tăng khoảng gần 4%.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Ba, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 tăng 2,90USD/ounce tương đương 0,2% lên $1191,50/oz.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay nhích 0,1% lên $1188,04/oz.
Vàng tìm thấy hỗ trợ vào đầu phiên ngày thứ Ba khi thị trường chứng khoán châu Á dao động tại đáy 17 năm, do nhà đầu tư lo ngại về nền kinh tế Trung Quốc, đặc biệt khi lo ngại về chiến tranh thương mại vẫn tiếp tục, cũng như đỉnh cao nhiều năm của lợi suất trái phiếu Mỹ và nguy cơ bất ổn chính trị tại châu Âu.
Theo số liệu của Reuters, Iran xuất khẩu 1,1 triệu thùng dầu thô/ngày trong tuần đầu tiên của tháng 10/2018, mức này như vậy thấp hơn rất nhiều so với con số 1,6 triệu thùng dầu/ngày của tháng 9/2018 và 2,5 triệu thùng dầu/ngày vào mùa xuân năm nay.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 11/2018 tăng 67 cent tương đương 0,9% lên 74,96USD/thùng. Đây là mức đóng cửa cao nhất của giá dầu tính từ ngày thứ Tư tuần trước.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 12/2018 tăng 1,09USD/thùng tương đương 1,3% lên 85USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 90 | 25,880 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |