Cập nhật lúc 14h30 giờ Việt Nam, vàng giao tháng 12 tăng 3,7USD mỗi ounce, tương đương 0,33%, lên $1192,3/oz. Cùng thời điểm, giá vàng giao ngay đứng tại $1189,24/oz.
IMF cho biết trong báo cáo Triển vọng kinh tế thế giới bản cập nhật rằng dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới ở mức 3,7%, giảm so với mức tăng trưởng 3,9% được dự báo trong tháng 7. Đây là lần đầu tiên quỹ này hạ mức dự báo tăng trưởng kể từ tháng 7/2016.
Các điều kiện tài chính và dòng vốn yếu đi đang gây áp lực lên các thị trường mới nổi, trong khi căng thẳng thương mại leo thang giữa Mỹ và các đối tác thương mại của nước này cũng khiến triển vọng kinh tế toàn cầu giảm xuống, IMF cho biết thêm. Nhà kinh tế trưởng của IMF, ông Maurice Obstfeld cho biết trong một tuyên bố:
Sự tăng trưởng của Mỹ sẽ giảm khi các yếu tố kích thích tài khóa của nước này đảo chiều. Dựa trên tình hình hiện tại, chúng tôi đã hạ mức dự báo tăng trưởng năm 2019 của Hoa Kỳ do các mức thuế được ban hành gần đây đối với một loạt hàng nhập khẩu từ Trung Quốc và sự trả đũa của Trung Quốc.
IMF cũng giảm triển vọng tăng trưởng của Trung Quốc xuống 6,2% từ mức 6,4% của năm 2019.
Trong khi đó, USD index, chỉ số đo lường sức mạnh đồng Đôla so với rổ tiền tệ, không đổi ở mức 95,44.
Stephen Innes, Trưởng mảng giao dịch APAC tại Oanda Singapore, nói:
Vàng được hỗ trợ bởi những người bắt đáy và cũng bởi vai trò trú ẩn an toàn bởi lo ngại tiềm năng sẽ có đợt bán tháo chứng khoán. Tôi tin chắc rằng thị trường đang đánh giá thấp khả năng thị trường chứng khoán đi xuống. Đây là hàng rào quan trọng đối với vàng theo góc nhìn của tôi.
Vàng đã giảm hơn 13% kể từ tháng 4 khi đồng Đôla và lợi suất trái phiếu mạnh lên.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 90 | 25,880 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |