Đối với thị trường hàng hóa, giá vàng bật tăng mạnh 1,3% lấy lại ngưỡng tâm lý $1200 khi nhà đầu tư lo ngại vấn đề tài chính của Ý. Giá dầu thô đảo chiều giảm từ đỉnh 4 năm nhưng bước điều chỉnh là khá nhỏ.
Dow Jones được hỗ trợ bởi những cái tên như Boeing và Caterpillar, khi nhà đầu tư vẫn tỏ ra lạc quan vào các công ty nhạy cảm với thương mại sau khi 3 nước Mỹ, Canada và Mexico đạt được một thỏa thuận thương mại sơ bộ.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, chỉ số Dow Jones tiến 122,73 điểm (tương đương 0,46%) lên 26773,94 điểm, trong khi chỉ số S&P 500 hạ 1,16 điểm (tương đương 0,04%) xuống 2923,43 điểm và chỉ số Nasdaq Composite mất 37,76 điểm (tương đương 0,47%) còn 7999,55 điểm.
Các lĩnh vực chi trả cổ tức có thành quả tốt nhất trong số các lĩnh vực chính thuộc S&P 500. Cụ thể, lĩnh vực tiện ích tăng 1,3% và lĩnh vực hàng tiêu dùng thiết yếu tiến 0,6%.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – phục hồi, bao gồm nhích 0,2% trong ngày thứ Ba.
Adrian Ash, Giám đốc nghiên cứu tại BullionVault, cho biết: “Đà sụt giảm của vàng đang bị xóa bớt bởi sự quay lại bất ngờ của vấn đề nợ công khổng lồ tại Italy”.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Ba, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 tăng 15,30USD/ounce tương đương 1,3% lên $1207/oz – mức cao nhất trong vòng 2 tuần, theo thống kê của FactSet.
Việc giá vàng tăng mạnh trong phiên ngày thứ Ba đã đẩy giá vàng đóng cửa trên mức trung bình của 50 ngày gần đây là $1207,44/oz – điều chưa từng xảy ra từ tháng 4/2018.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0,3% lên $1191,41/oz.
Trong ngày thứ Ba, nhà đầu tư giao dịch trong tâm thế chờ đợi số liệu dự trữ dầu công bố hàng tuần, số liệu này dự kiến cho thấy dự trữ dầu thô Mỹ tăng.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 11/2018 giảm 7 cent tương đương chưa đầy 0,1% xuống 75,23USD/thùng.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 12/2018 giảm 18 cent tương đương 0,2% xuống 84,80USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -180 | 25,700 -180 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |