Thỏa thuận mới này đảm bảo việc tiếp tục một khu vực thương mại mở rộng 1,2 nghìn tỷ đô-la một năm và nâng cao tâm lý thị trường trên Phố Wall. Tuy vậy, sắc xanh trên thị trường chứng khoán đã tắt dần vào thứ Ba khi chứng khoán châu Á giao dịch thấp nhất, với chỉ số Hang Seng của Hồng Kông giảm hơn 2,2% trong giao dịch buổi chiều.
Giá vàng giao tháng 12 trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York tăng 0,34% lên $1195,7/oz lúc 2:00 sáng ET (06:00 GMT). Trên thị trường giao ngay, giá vàng lúc 14h54 giờ Việt Nam đứng tại $1193,95/oz.
Peter Fung, người đứng đầu giao dịch tại Wing Fung Precious Metals ở Hong Kong cho biết.
Giá đã dao động quanh mức $1190/oz và có một số nhu cầu từ các nhà đầu cơ và người mua vật lý ở mức này.
Vàng giảm khoảng 13% so với mức cao trong tháng 4, phần lớn là do đồng đô la mạnh hơn, được thúc đẩy bởi dữ liệu kinh tế khả quan của Mỹ và lo ngại về một cuộc chiến thương mại toàn cầu. Stephen Innes, trưởng phòng giao dịch của APAC tại OANDA ở Singapore chia sẻ:
Tôi không thấy đồng đô la Mỹ sẽ diễn biến quá đột phá trước khi số liệu bảng lương phi nông nghiệp hôm thứ Sáu công bố. Tôi nghĩ số liệu then chốt đó để đẩy tốc độ nâng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ lên cao hơn, qua đó làm tăng sức hấp dẫn của đồng đô la.
Chỉ số đô la Mỹ, theo dõi đồng USD so với rổ tiền tệ khác, tăng nhẹ 0,04% lên 94,96.
Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ nói về “Triển vọng về việc làm và lạm phát” trước Hiệp hội quốc gia về kinh tế kinh doanh vào cuối ngày, và các nhà giao dịch sẽ chú ý đến bất kỳ gợi ý nào về khả năng nâng lãi suất trong tương lai. Fed đã tăng lãi suất vào tuần trước và cho biết họ đã lên kế hoạch tăng thêm 4 lần nữa cho tới cuối năm 2019 và một đợt tăng khác vào năm 2020.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -180 | 25,700 -180 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |