Thời điểm 9h00 sáng nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được Công ty CP SJC Hà Nội niêm yết giao dịch ở mức 36,34 – 36,51 triệu đồng/lượng (MV – BR), giảm 10.000 đồng/lượng chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên trước đó.
Giá Nhẫn tròn trơn Vàng rồng Thăng Long cùng thời điểm trên niêm yết tại 34,28 – 34,73 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều (MV-BR) so với giá đóng cửa phiên trước đó.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết tại 36,36– 36,45 triệu đồng/lượng(MV – BR), giảm 10.000 đông/lượng cả 2 chiều mua, bán so với chốt phiên giao dịch liền trước.
Tại Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI, thời điểm 9 giờ 19 phút, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 36,38 – 36,46 triệu đồng/lượng(MV – BR). Mức giá chỉ tăng nhẹ 10.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và giảm 10.000 đồng/lượng bán so với phiên trước đó.
Phú quý niêm yết giao dịch sjc tại 36,38 – 36,46 triệu đồng/lượng (MV – BR).
Vàng trong nước hiện vẫn neo ở mức thấp, hai phiên cuối tuần lượng khách tăng mạnh. Ước tính có khoảng 80% khách giao dịch mua vào trong tổng lượt giao dịch tại Bảo tín minh châu.
Tuần trước, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) không chỉ chính thức tăng lãi suất lần thứ 3 trong năm mà còn tiết lộ kế hoạch sẽ còn những đợt điều chỉnh tiếp theo. Mặc cho thái độ “không vui” sau đó của Tổng thống Mỹ Donald Trump, giới đầu tư vẫn tin vào chủ trương thắt chặt dần chính sách tiền tệ.
Vàng khá nhạy cảm với lãi suất cao bởi điều này có xu hướng đẩy đồng USD đi lên, qua đó khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn cho những người mua nắm giữ đồng tiền khác. Việc nâng lãi suất cũng giúp lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng cao, và làm giảm sức hấp dẫn của vàng.
Theo giới chuyên gia, cuộc chiến thương mại sẽ tiếp tục hỗ trợ đồng USD và điều đó sẽ làm vàng khó tăng giá. Kim loại quý có thể phải chịu cảnh lùi sâu trong thời gian tới.
Thời điểm 9 giờ 13 phút sáng nay, giá vàng trên thị trường châu Á giao dịch ở mức 1.189,7 USD/ounce.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -180 | 25,700 -180 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |