Bank of America: Giá vàng có thể đạt trung bình 1.350 USD/ounce trong năm 2019 17:14 25/09/2018

Bank of America: Giá vàng có thể đạt trung bình 1.350 USD/ounce trong năm 2019

Theo Bank of America Merrill Lynch, giá vàng dự kiến sẽ tăng mạnh trong năm tới do lo ngại gia tăng về thâm hụt ngân sách ngày càng lớn của Mỹ và cuộc chiến thương mại với Trung Quốc bắt đầu ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế lớn nhất thế giới.

Giá vàng có thể đạt trung bình 1.350 USD/ounce vào năm 2019 khi cuộc cải cách thuế doanh nghiệp càng làm mất cân bằng tài khóa của Mỹ, ông Francisco Blanch – Giám đốc nghiên cứu hàng hóa toàn cầu và chứng khoán phái sinh của Bank of America Merrill Lynch, cho biết trong một cuộc phỏng vấn với Bloomberg hồi tuần trước.

Giá vàng giao ngay hiện ở 1.198,82 USD/ounce vào ngày 24/9 và đạt trung bình 1.285 USD/ounce trong năm nay.

Goldman Sachs trước đó dự báo giá vàng sẽ đạt 1.325 USD/ounce trong vòng 12 tháng tới. Giá vàng thời gian qua dao động quanh 1.200 USD/ounce sau 5 tháng giảm liên tiếp, chuỗi giảm dài nhất kể từ năm 2013.

Văn phòng Ngân sách Nghị viện Mỹ dự báo đợt giảm thuế của chính phủ nước này cùng với kế hoạch chi tiêu mới sẽ đẩy thâm hụt ngân sách lên 1.000 tỷ USD vào năm 2020. Điều này đã khiến Bộ Tài chính Mỹ nâng phát hành tiền và trái phiếu lên mức cao tương đương với thời điểm sau cuộc đại suy thoái kết thúc vào năm 2009.

Trong ngắn hạn, Cục Dự trữ Liên bang (Fed) là yếu tố chính quyết định đường đi của giá vàng. Dù Fed dự kiến sẽ nâng lãi suất trong cuộc họp chính sách tiền tệ tuần này, thị trường sẽ theo dõi tuyên bố của Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) để tìm các dấu hiệu quan ngại về mối đe dọa tăng trưởng xuất phát từ căng thẳng thương mại, vốn có thể thay đổi kỳ vọng thắt chặt tiền tệ, ông Blanch nói.

Theo Kinh tế & Tiêu dùng

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,745 145 25,845 145

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146