TT vàng 25/9: Vàng ổn định trước thềm cuộc họp của Fed 15:50 25/09/2018

TT vàng 25/9: Vàng ổn định trước thềm cuộc họp của Fed

Vàng giữ ổn định vào thứ Ba khi các nhà đầu tư thận trọng trước cuộc họp của Cục dự trữ liên bang Mỹ, có thể đưa ra định hướng tăng lãi suất trong tương lai, trong khi thị trường tiếp tục theo dõi các diễn biến trên mặt trận thương mại Trung-Mỹ.

Vàng giao ngay hầu như không thay đổi ở mức $1199,06 lúc 0628 GMT.

Giá vàng kỳ hạn của Mỹ hầu như ổn định ở mức $1203,70/oz.

Stephen Innes, trưởng mảng giao dịch APAC tại OANDA, Singapore cho biết:

Vàng được neo quanh mức $1200 cho thấy một số vị thế bán được đóng lại trong trường hợp Fed làm điều gì đó bất ngờ, đưa ra một số khái niệm về tạm dừng chu kỳ tăng lãi suất năm 2019.

Các nhà đầu tư đang chờ đợi thông tin chi tiết từ cuộc họp Fed hai ngày bắt đầu vào cuối ngày, khi ngân hàng trung ương Mỹ dự kiến ​​tăng lãi suất chuẩn và làm sáng tỏ con đường tăng lãi suất trong tương lai. Ông nói thêm:

Một suy luận kinh khủng có thể đẩy giá vàng trên mức $1210 quan trọng. Có rất nhiều suy luận trái chiều về chỉ báo từ cuộc họp của Fed tuần này.

Lãi suất cao hơn của Mỹ thường áp lực lên vàng, vì quý kim mất chi phí để lưu trữ và bảo đảm kim loại, nhưng không trả lãi.

Vàng đã giảm hơn 12% kể từ khi đạt mức cao nhất trong tháng Tư so với bối cảnh tranh chấp thương mại và khi lãi suất của Mỹ tăng lên làm giảm nhu cầu đối với vàng miếng phi lợi nhuận.

Vandana Bharti, phó chủ tịch phụ trách nghiên cứu hàng hóa tại SMC Comtrade cho biết:

Vàng đang tạo ra một cơ sở vững chắc trong khoảng $1195- $1205… Ít khả năng vàng phá vỡ vùng hỗ trợ này hoặc kích thích một số sự điều chỉnh trong nửa đầu tuần.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,745 145 25,845 145

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146