Nếu Fed tăng lãi suất trong cuộc họp, đây sẽ là lần thứ tám Fed nâng lãi suất kể từ năm 2015, sau khi giữ tỷ lệ này ở mức thấp kỷ lục trong bảy năm kể từ năm 2008, thời điểm xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu.
Tuy nhiên, các nhà phân tích lưu ý rằng trước tình hình căng thẳng thương mại leo thang có thể đặt ra nguy cơ đối với kinh tế Mỹ, Fed có thể sớm làm chậm lại tiến trình nâng lãi suất.
Nhiều nhà phân tích dự báo kinh tế Mỹ sẽ suy yếu vào năm tới, do tác động của các vụ tranh chấp thương mại giữa Mỹ với Trung Quốc, Canada, châu Âu và các đối tác thương mại khác.
Chính sách áp thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ làm tăng giá các mặt hàng chủ chốt và có khả năng làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế. Trong kịch bản này, Fed sẽ làm chậm lại tiến trình tăng lãi suất và có thể chỉ tăng lãi suất hai lần trong năm 2019.
Trong khi đó, một số nhà phân tích lạc quan cho rằng động lực tăng trưởng từ gói kích thích kinh tế của chính phủ sẽ giúp duy trì sự vững mạnh của thị trường lao động, với tỷ lệ thất nghiệp đứng ở 3,9%, mức thấp nhất trong 50 năm.
Trong trường hợp thị trường việc làm thắt chặt, tốc độ tăng lương và lạm phát sẽ thúc đẩy Fed siết lại chính sách tín dụng, để đảm bảo kinh tế không phát triển quá nóng./.
Theo TTXVN
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Hình thành “đế chế” khai thác vàng lớn nhất hành tinh
02:34 PM 25/09
Phiên 25/9: TGTT tăng 6 đồng lên 22.715 VND lên kỉ lục mới
09:44 AM 25/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |