Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, chỉ số Dow Jones lùi 181,45 điểm (tương đương 0,68%) xuống 26562,05 điểm, chỉ số S&P 500 mất 10,3 điểm (tương đương 0,35%) còn 2919,37 điểm; trong khi chỉ số Nasdaq Composite nhích 6,29 điểm (tương đương 0,08%) lên 7993,25 điểm.
Lĩnh vực công nghiệp, vốn đã chịu sức ép từ căng thẳng thương mại, lùi 1,3% và tác động tiêu cực nhất đến S&P 500. Các lĩnh vực nhạy cảm với lãi suất như hàng tiêu dùng thiết yếu và bất động sản lần lượt giảm 1,5% và 1,9%.
Đóng cửa phiên giao dịch đầu tuần, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 tăng 3,10USD/ounce tương đương 0,3% lên $1204,40/oz.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay gần như đi ngang tại mức $1199,09/oz.
Trong nghiên cứu thị trường công bố ngày thứ Hai, chuyên gia phân tích tại Zaner Precious Metals chỉ ra cho đến nay thị trường kim loại và nhiều thị trường hàng hóa khác dường như không hề quan tâm đến khả năng lạm phát sẽ tăng cao, thế nhưng cần phải tiếp tục quan tâm đến khả năng đó.
Phiên giao dịch ngày thứ Hai, giá dầu giao kỳ hạn tăng vọt, giá dầu trên thị trường toàn cầu đóng cửa ở mức cao nhất trong 4 năm còn giá dầu trên thị trường Mỹ đóng cửa phiên ở mức cao nhất trong 2 tháng. Đại diện của phần lớn các nước xuất khẩu dầu lớn của thế giới mới đây đã từ chối tăng sản lượng dù sản xuất dầu toàn cầu có gián đoạn.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 11/2018 tăng 2,40USD/thùng tương đương 3,1% lên 81,20USD/thùng. Trong tuần trước, giá dầu Brent tăng 0,9%. Giá dầu Brent như vậy đóng cửa ở mức cao nhất tính từ ngày 12/11/2014, theo Dow Jones Market Data.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 11/2018 tăng 1,30USD/thùng tương đương 1,8% lên 72,08USD/thùng. Trong tuần trước giá dầu WTI tăng 2,6%. Giá dầu WTI phiên ngày hôm qua như vậy đóng cửa ở mức cao nhất tính từ ngày 10/7/2018.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,745 145 | 25,845 145 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |