TT tiền tệ 24/9: USD giảm sau khi Trung Quốc hủy bỏ các cuộc đàm phán thương mại với Mỹ 16:19 24/09/2018

TT tiền tệ 24/9: USD giảm sau khi Trung Quốc hủy bỏ các cuộc đàm phán thương mại với Mỹ

Đồng đô la Mỹ giảm so với các loại tiền tệ khác trong phiên giao dịch đầu tuần 24/9 do chiến tranh thương mại khiến các nhà đầu tư cảm thấy lo sợ.

“Các cuộc đàm phán thương mại luôn mở nhưng cần phải được tổ chức trong một môi trường tôn trọng lẫn nhau”, Tân Hoa Xã đưa tin. Các cuộc đàm phán “không thể thực hiện dưới sự đe dọa về thuế quan”.

Trung Quốc đã thêm 60 tỷ USD hàng hóa Mỹ nữa vào danh sách thuế quan, trong khi thuế nhập khẩu lên 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc vào Hoa Kỳ có hiệu lực vào lúc 12:01 AM ET (4:01 GMT).

Chỉ số USD và diễn biến các cặp tỷ giá chính

Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng USD so với rổ 6 đồng tiền chính, giảm 0,07% xuống còn 93,72 vào lúc 4:53 AM ET (8:53 GMT).

Ở những nơi khác, đồng USD tăng so với đồng Yên yên ổn, tỷ giá USD/JPY nhích 0,05% lên 112,65. Trong thời kỳ bất ổn, các nhà đầu tư có xu hướng đầu tư vào đồng yên Nhật Bản, được coi là một tài sản an toàn trong những giai đoạn nhạy cảm với rủi ro.

Đồng Euro tăng trở lại sau đà giảm trước đó khi đồng bạc xanh yếu hơn. Tỷ giá EUR/USD cộng 0,11% lên 1,1761.

Đồng Bảng Anh vẫn được quan tâm, khi đa số nội các của Thủ tướng Theresa May ủng hộ thỏa thuận thương mại theo phong cách Canada với Liên minh châu Âu, tờ Telegraph đưa tin.

Tin tức này được đưa ra vài ngày sau khi bà May cho biết Anh và EU đang gặp khó khăn trong các cuộc đàm phán Brexit. Tỷ giá GBP/USD tăng 0,31% lên 1,3110.

Đồng đô la Úc giảm, tỷ giá AUD/USD lùi 0,26% xuống 0,7271, trong khi tỷ giá NZD/USD mất 0,19% về 0,6677 và tỷ giá USD/CAD tiến 0,18% lên 1,2938.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,745 145 25,845 145

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146