Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, chỉ số Dow Jones tiến 251,22 điểm (tương đương 0,95%) lên 26656,98 điểm, chỉ số S&P 500 cộng 22,8 điểm (tương đương 0,78%) lên 2930,75 điểm và chỉ số Nasdaq Composite tăng 78,19 điểm (tương đương 0,98%) lên 8028,23 điểm.
Cổ phiếu Microsoft và Apple lần lượt cộng 1,7% và 0,8%. Các công ty này đã dẫn đầu đà tăng 1,2% của lĩnh vực công nghệ.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – lùi 0,6%. Tính từ đầu tháng 9/2018 đến nay, chỉ số đồng USD giảm 2%, tính từ đầu năm 2018 đến nay, chỉ số tăng được 2,7%.
Thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 tăng 5,40USD/ounce tương đương 0,5% lên mức cao nhất trong 1 tuần là $1208,3/oz.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0,2% lên $1206,36/oz.
Dean Popplewell, Phó chủ tịch phân tích thị trường tại Oanda, nhận định: “Vàng tăng giá khi đồng USD suy yếu trong bối cảnh căng thẳng thương mại Mỹ – Trung dịu bớt. Tuy nhiên, dự báo các nhà đầu tư vẫn thận trọng trước cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) diễn ra vào tuần tới”.
Phiên giao dịch ngày thứ Năm, giá dầu hạ sau khi Tổng thống Donald Trump trên Twitter của mình đã kêu gọi Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) duy trì giá dầu thấp.
Tổng thống Trump tuyên bố: “Chúng tôi bảo vệ nhiều nước thuộc khu vực Trung Đông, chắc chắn họ sẽ không an toàn nếu không có chúng tôi và họ vẫn tiếp tục đẩy giá dầu lên cao, cao nữa. Chúng tôi sẽ nhớ điều này. Sự độc quyền của OPEC cần phải giảm được giá dầu ngay bây giờ”.
Đóng cửa phiên giao dịch, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 10/2018 giảm 32 cent tương đương 0,5% xuống 70,80USD/thùng trên thị trường New York.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 11/2018 giảm 70 cent tương đương 0,9% xuống 78,70USD/thùng, trong ngày giao dịch đã có lúc giá dầu chạm mức cao 79,83USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,745 145 | 25,845 145 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |