Nhà phân tích kim loại quý Boris Mikanikrezai đã viết trong một bài viết Seeking Alpha hôm thứ Ba rằng:
Tôi tiếp tục mong đợi một kết thúc mạnh mẽ trong năm nay. Vàng đã ổn định một chút kể từ đầu tháng 9, chủ yếu là do sự suy yếu mới xuất hiện trên đồng đô la.
Một dấu hiệu vững chắc rằng vàng đã sẵn sàng cho sự đảo chiều là tâm lý giá xuống cực kì bi quan của thị trường, có khả năng hạn chế bất kỳ động thái bán bổ sung nào khi lãi suất của Mỹ tăng lên, Mikanikrezai giải thích. Vị này chỉ rõ:
Theo báo cáo Cam kết Thương nhân mới nhất (COTR) do CFTC cung cấp, các nhà quản lý tiền tệ đã bán ròng vàng 213 tấn tính đến ngày 11/9. Đây là tuần thứ 12 liên tiếp mà các nhà đầu cơ ở vị thế bán. Vị thế bán ròng được quản lý bởi các nhà quản lý tiền bạc giảm khoảng 21 tấn, được điều chỉnh bởi động thái bán khống (24 tấn) mặc dù phần nào được bù đắp bởi việc mua dài hạn (3 tấn).
Mikanikrezai dự kiến chuẩn hóa đầu cơ cho phần còn lại của năm, đó sẽ là một trong những động lực chính thúc đẩy giá vàng cao hơn.
Giao dịch bán vàng quá đông đúc, điều này khó có thể tạo ra lợi nhuận trong vòng 6 tháng. Do vị thế ngắn hạn được mở rộng trên thị trường vàng, áp lực giảm giá vàng xuất phát từ việc bán đầu cơ gia tăng còn hạn chế.
Mặc dù căng thẳng thương mại leo thang giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc, vàng đã có thể giữ mức $1200/oz kể từ đầu tháng. Vàng giao tháng 12 trên sàn Comex giao dịch lần cuối ở mức $1204,10/oz, tăng 0,10% trong ngày.
Tình trạng ổn định của giá vàng phần lớn có thể là do sự tạm dừng trong cuộc biểu tình đô la Mỹ, Mikanikrezai nói thêm rằng, vàng có rất nhiều việc phải làm khi giá mất 8% kể từ đầu năm. Nhà phân tích cho hay:
Tôi không có niềm tin chắc chắn rằng mức thấp nhất trong năm 2018 sẽ giữ. Nhưng tôi tin tưởng rằng tiềm năng giảm giá vàng được giới hạn ở đây.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,745 145 | 25,845 145 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |