Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Ba, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 184,84 điểm tương đương 0,7% lên 25.246,96 điểm. Chỉ số S&P 500 tăng 15,51 điểm tương đương 0,5% lên 2.904,31 điểm. Chỉ số Nasdaq tăng 60,32 điểm tương đương 0,8% lên 7.956,11 điểm.
Nhóm cổ phiếu công nghệ được hỗ trợ nhờ thông tin Apple và Fitbit có thể sẽ thoát khỏi vòng thuế quan. Cổ phiếu Apple nhích 0,2% còn cổ phiếu Fitbit bứt phá 6,4%. Lĩnh vực hàng tiêu dùng không thiết yếu tiến 1,3% và có thành quả tốt nhất trong số 11 lĩnh vực chính thuộc S&P 500. Lĩnh vực năng lượng tăng 0,7% khi giá dầu nhảy vọt.
Hôm 18/9, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – nhích gần 0,2% lên 94,464. Chỉ số này đã giảm 0,5% từ đầu tháng đến nay.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao tháng 12 lùi 2,90 USD (tương đương 0,2%) xuống $1202,90/oz. Hiện hợp đồng này đóng cửa trên mốc $1200/oz liên tiếp 6 phiên.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,2% còn $1198,19/oz.
Marios Hadjikyriacos, Chuyên gia phân tích tại XM, nhận định: “Hiện nhà đầu tư có những lo ngại lớn hơn rằng Mỹ có thể trừng phạt nặng nề hơn nếu Trung Quốc có động thái đáp trả… Trong khi đó, giá vàng tiếp tục cho thấy hầu như không hứng thú đối với bất kỳ diễn biến thương mại nào, duy trì trong một phạm vi hẹp 1,189 – 1,214 USD/oz”.
Các hợp đồng dầu thô tương lai đảo chiều tăng hơn 1% trong ngày thứ Ba (18/09), khi các rủi ro tác động tới nguồn cung dầu thô toàn cầu leo thang trước khi dữ liệu định kỳ công bố được kỳ vọng cho thấy dự trữ tại Mỹ giảm 5 tuần liên tiếp.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 10 trên sàn Nymex tiến 94 xu (tương đương 1,4%) lên 69,85 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 11 trên sàn Luân Đôn cộng 98 xu (tương đương 1,3%) lên 79,03 USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,745 145 | 25,845 145 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |