Giá vàng đã tăng 7,76USD một ounce hôm thứ Tư bởi chỉ số đô la Mỹ yếu hơn thu hút các nhà đầu tư trở lại thị trường. Dấu hiệu nới lỏng trong căng thẳng thương mại cũng khiến một số người mua mới quan tâm đến thị trường quý kim. Theo thông tin kinh tế, Bộ Lao động Mỹ cho biết chỉ số giá sản xuất đã giảm 0,1% trong tháng trước. Trọng tâm hôm nay sẽ là các cuộc họp ngân hàng trung ương của Ngân hàng Trung ương Anh và Ngân hàng Trung ương châu Âu.
Vàng (XAU/USD) đã chạm ngưỡng $1208 như dự đoán sau khi giá tăng lên trên vùng $1200,20-1199 và xuyên thủng đám mây Ichimoku 4 giờ. Thị trường đang cố gắng tìm hỗ trợ tại khu vực $1204/3, đã bị phá vỡ trong phiên hôm qua. Các đồ thị ngắn hạn phát đi xu hướng tăng nhẹ của vàng vào thời điểm hiện tại. Giá quý kim đã vượt lên trên các đám mây Ichimoku theo khung thời gian H4 và H1. Ngoài ra, Tenkan-sen (trung bình di chuyển 9 kỳ, đường màu đỏ) và Kijun-sen (trung bình di chuyển 26 kỳ, đường màu xanh lá cây) đều phát đi tín hiệu lac quan.
Nếu xu hướng tăng có thể giữ giá trên đám mây 4 giờ, vàng có thể xem lại mức $1208. Việc bứt phá liên tục trên ngưỡng $1208 cho thấy khả năng nối dài đà tăng giá tiếp cận đám mây hàng ngày. Trong trường hợp đó, nhà đầu tư hãy hướng tới mức giá xa hơn tại phạm vi $1214-1212,40 và lấy $1218 làm mục tiêu.
Tuy nhiên, nếu giá quay trở lại dưới vùng $1204/3, kỳ vọng quý kim sẽ quay trở lại đám mây 4 giờ. Trên biểu đồ H4, dưới cùng của đám mây và Kijun-sen hội tụ trong khu vực $1199/8, do đó, xu hướng giảm sẽ phải nắm bắt vùng giá vừa nêu để thách thức cụm $1196/5. Trượt xuống dưới mốc $1195 là chỉ báo cho thấy vàng sẽ rời về phạm vi $1192/0.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,500 -245 | 25,800 -45 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |