Phiên 10/9: Phố Wall tăng trở lại, vàng mất mốc $1200 08:21 11/09/2018

Phiên 10/9: Phố Wall tăng trở lại, vàng mất mốc $1200

Các dữ liệu kinh tế khả quan đã khiến nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán Mỹ hưng phấn.

S&P 500 và Nasdaq tăng điểm, Dow Jones giảm trong phiên đầu tuần

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, chỉ số Dow Jones lùi 59,47 điểm (tương đương 0,23%) xuống 25857,07 điểm; trong khi chỉ số S&P 500 tiến 5,45 điểm (tương đương 0,19%) lên 2877,13 điểm và chỉ số Nasdaq Composite cộng 21,62 điểm (tương đương 0,27%) lên 7924,16 điểm.

Trong số các cổ phiếu tăng điểm, cổ phiếu United Rentals vọt 5% sau khi công ty cho biết đang mua lại công ty cho thuê thiết bị tư nhân BlueLine Rental. Cổ phiếu Nike tăng 2,2% và cổ phiếu Tesla bứt phá 8,5%.

Vàng thế giới rớt mốc $1200/oz

Đóng cửa phiên giao dịch đầu tuần, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 giảm 60 cent tương đương 0,05% xuống 1.199,80USD/ounce.

Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay nhích 0,1% lên $1195,91/oz.

Jeff Wright, Phó Chủ tịch điều hành tại GoldMining, cho biết:

Tuần này vàng sẽ chịu ảnh hưởng bởi khả năng nâng lãi suất, xung đột thuế quan Mỹ – Trung và dữ liệu lạm phát Mỹ.

Dầu WTI và Brent diễn biến trái chiều

Phiên giao dịch ngày thứ Hai, giá dầu trên thị trường Mỹ giảm bởi những lo lắng về khả năng các cơn bão trên Đại Tây Dương sẽ tác động xấu đến nhu cầu năng lượng tại khu vực Bờ Đông của Mỹ.

Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giảm 21 cent tương đương 0,3% xuống 67,54USD/thùng. Trong ngày giao dịch đã có lúc giá dầu chạm mức 68,52USD/thùng.

Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 11/2018 tăng 54 cent tương đương 0,7% lên 77,37USD/thùng.

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,500 -245 25,800 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146