Triển vọng giá vàng tuần 10 – 14/9 09:55 10/09/2018

Triển vọng giá vàng tuần 10 – 14/9

Tăng trưởng lương trong tháng 8 của Mỹ sẽ là yếu tố củng cố kế hoạch tăng lãi suất của Fed, đồng nghĩa khiến giá vàng chịu sức ép.

Số liệu về việc làm của Mỹ tháng 8 công bố ngày 7/9 đã đẩy giá vàng xuống dưới 1.200 USD/ounce. Đây sẽ là yếu tố có ảnh hưởng lớn đến diễn biến giá vàng trong tuần.

“Vàng khả năng cao sẽ xuống thấp hơn trong tuần tới”, Bart Melek, đứng đầu bộ phận chiến lược toàn cầu của TD Securities, nói cùng ngày. “Sẽ không bất ngờ nếu vàng xuống 1.183 USD/ounce trong ngắn hạn”.

Báo cáo việc làm Mỹ trong tháng 8 cho thấy kinh tế nước này đã tạo thêm 201.000 việc làm, tỷ lệ thất nghiệp giữ nguyên 3,9%. Tuy nhiên, tiền lương theo giờ đã tăng 0,4% trong tháng 8, tăng 2,9% so với cùng kỳ năm ngoái – mức tăng mạnh nhất 9 năm. Melek cho biết đây sẽ là yếu tố thúc đẩy Fed tăng lãi suất trong cuộc họp sắp tới.

“Chắc chắn Fed sẽ tăng lãi suất, có thể là 0,25% mỗi quý”, kinh tế gia Paul Ashworth tại Capital Economics, nói. “Fed dự kiến tăng lãi suất hai lần trong nửa cuối năm nay”.

Quyết định của Fed còn chịu tác động của một số yếu tố khác như về thương mại. Tổng thống Donald Trump dự định rút khỏi NAFTA trong 6 tháng nếu đàm phán với Canada thất bại. Mỹ còn có kế hoạch áp thuế với 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc trong cuộc chiến thương mại chưa có hồi kết.

Kinh tế Mỹ vẫn tăng trưởng mạnh, theo Ashworth. Ông cảnh báo đà này có thể chậm lại vào giữa năm 2019, buộc Fed phải chấm dứt chính sách thắt chặt.

Một số sự kiện đáng chú ý trong tuần là báo cáo của Mỹ về bán lẻ, CPI, PPI cùng bài phát biểu của chủ tịch Fed tại Atlanta Raphael Bostic vào ngày 10 và 13/9. Ngân hàng Anh và Ngân hàng Trung ương châu Âu có thông báo về lãi suất hôm 13/9.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,520 20 25,620 -180

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146