Đầu phiên giao dịch ngày 7/9 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 95,12 điểm.
USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,1629 USD; 111,31 yen đổi 1 USD và 1,2933 USD đổi 1 bảng Anh.
Đêm qua, đồng USD trên thị trường quốc tế có xu hướng chững lại cho dù thị trường tài chính thế giới chao đảo trên diện rộng. Giới đầu tư có dấu hiệu quay lại với vàng, thay vì đồng bạc xanh như nhiều tháng qua.
Trong vài phiên gần đây, đồng USD có dấu hiệu chững lại bất chấp hàng loạt các thị trường tài chính trên thế giới rơi vào khủng hoảng. Nhiều đồng tiền của các nền kinh tế mới nổi và chứng khoán lao dốc.
Trong nhiều tháng qua, đồng USD được xem là một kênh tránh bão, ngừa rủi ro của giới đầu tư trong bối cảnh chiến tranh thương mại. Tuy nhiên, đồng tiền này gần đây không thể tăng thêm nữa, bất chấp bất ổn không ngừng gia tăng.
Trên thị trường trong nước phiên ngày 6/9, tỷ giá USD/VND ở một số ngân hàng không đổi so với phiên liền trước, phổ biến ở mức: 23.275 đồng/USD và 23.355 đồng/USD.
Tới cuối phiên 6/9, Vietcombank và BIDV niêm yết tỷ giá ở mức: 23.275 đồng/USD và 23.355 đồng/USD. ACB: 23.270 đồng/USD và 23.350 đồng/USD. Vietinbank: 23.269 đồng/USD và 23.349 đồng/USD.
Tính từ đầu năm, tỷ giá đồng đô la Mỹ trong hệ thống ngân hàng tăng 600-615 đồng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra.
Giá USD trên thị trường chợ đen đứng ở mức: 23.450 – 23.475 đồng/USD.
Chốt phiên giao dịch 6/9, tỷ giá Euro đứng ở mức: 26.944 đồng (mua) và 27.266 (bán). Tỷ giá Bảng Anh: 29.780 đồng (mua) và 30.256 (bán). Tỷ giá yên Nhật ở mức 205,3 đồng và bán ra ở mức 211,8 đồng.
Theo Vietnamnet
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 80 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |