DailyForex: Vàng đi lên nhờ USD và chứng khoán suy yếu 15:48 06/09/2018

DailyForex: Vàng đi lên nhờ USD và chứng khoán suy yếu

DailyForex: Vàng đi lên nhờ USD và chứng khoán suy yếu

Giá vàng tăng 5,18USD một ounce vào thứ Tư khi chỉ số đô la Mỹ thấp hơn đã thúc đẩy sự quan tâm và lực mua trên thị trường vàng. Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang St. Louis James Bullard cho biết thông tin thị trường tài chính cho thấy dự báo lãi suất mới nhất của Fed là “hiếu chiến đối với môi trường kinh tế vĩ mô hiện tại”. Thị trường chứng khoán thế giới chủ yếu di chuyển thấp hơn trong ngày hôm qua do lo ngại căng thẳng thương mại sau khi Tổng thống Donald Trump không sẵn sàng thực hiện một thỏa thuận dọc theo những gì mà Bắc Kinh đang tìm kiếm.

Vàng – Phân tích kĩ thuật

Vàng (XAU/USD) đạt mức $1199 sau khi giá đã quay trở lại trên ngưỡng kháng cự tại $1196. Thị trường đã đi theo một kênh giảm dần gần đây. Xu hướng tăng phải vượt qua khu vực $1200-1199, nơi Kijun-sen (trung bình động 26 kỳ, đường màu xanh lá cây) và đỉnh của kênh giảm dần trùng nhau trên biểu đồ H4, để tiến tới phạm vi $1204/3. Nếu giá thành công trong việc thâm nhập vào đám mây Ichimoku 4 giờ, thì thị trường sẽ nhắm tới mức $1208. Thị trường giá lên phải đóng cửa hàng ngày trên ngưỡng $1208 để lấy động lực tiếp cận cụm giá $1214-1212,40.

Xét theo chiều hướng giảm, hãy luôn giữ quan sát trên vùng $1196/5. Nếu vàng (XAU/USD) phá vỡ dưới mức $1195, điểm giá trùng với Tenkan-sen (đường trung bình động 9 kỳ, đường màu đỏ) trên biểu đồ H4, thị trường có thể sẽ quay trở lại phạm vi $1191/0. Việc phá vỡ dưới ngưỡng $1190 sẽ mở ra nguy cơ quý kim giảm xuống mức $1186. Khi ở dưới đó, thị trường sẽ hướng về vùng $1182-1180.50.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 80 25,720 70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146