Vàng giao tháng 12 tăng 0,31% lên $1205/oz lúc 11:30 (0330GMT) tại New York. Tại thị trường giao ngay, lúc 14h52 giờ Việt Nam, giá vàng đứng tại $1199,59/oz.
USD index, chỉ số đo lường sức mạnh đồng Đôla so với rổ 6 loại tiền tệ, giảm 0,11% còn 94,97 khi đồng Bảng và đồng Euro đều tăng với những đột phá trong đàm phán Brexit. Đồng USD thường có xu hướng ngược với vàng, nếu USD giảm, lực cầu đối với vàng tăng lên.
Carsten Menke, nhà phân tích thuộc Julius Baer, nói với CNBC rằng trong khi giá vàng ở gần mức thấp nhất 18 tháng, $1159,96/oz tháng trước, dường như vàng sẽ không giảm giá.
Ông nói: “Vàng đang có dấu hiệu ở đáy”.
Theo trưởng nhóm phân tích thị trường của Think Markets UK, Naeem Aslam, căng thẳng thương mại giữa Mỹ và các nước khác cũng như là khủng hoảng tiền tệ tại nền kinh tế mới nổi đã hỗ trợ giá vàng.
Ông nói: “Căng thẳng thương mại và kết quả cuối cùng của tất cả những việc này đang hỗ trợ giá vàng. Thứ hai, có những lo ngại thực sự về suy thoái, với Nam Phi cũng vừa đặt chân vào đó. Nếu các thị trường mới nổi xấu đi, mọi người đều bị nhiễm lạnh. Điều đó sẽ hỗ trợ giá vàng”.
Đồng Peso của Argentina chạm mức thấp kỷ lục hồi đầu tuần và khủng hoảng đồng Lira của Thổ Nhĩ Kỳ đã gây chú ý vào cuối tháng 8, đồng Rand của Nam Phi cũng đã vừa giảm 2% so với đồng Đôla, chạm mức thấp nhất kể từ đầu 2016. Đồng Rand đã giảm 19% trong năm nay. Một nửa mức giảm đến từ tranh cãi liên quan đến luật quốc hữu hóa đất đai.
Bank of America Merrill Lynch nói với Financial Times như sau:
Chúng tôi không nghĩ rằng việc lấy đất hoặc thiệt hại về quyền sở hữu có thể xảy ra, nhưng sự không chắc chắn liên tục sẽ tiếp tục ngăn chặn sự tự tin và đầu tư của doanh nghiệp.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 80 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |