Chốt phiên giao dịch ngày thứ Tư, chỉ số S&P 500 giảm 8,12 điểm tương đương 0,3% xuống 2.888,60 điểm. Chỉ số Nasdaq giảm 96,07 điểm tương đương 1,2% xuống 7.995,17 điểm, như vậy chỉ số đóng cửa dưới ngưỡng tâm lý quan trọng 8.000 điểm. Chỉ số công nghiệp Dow Jones tuy nhiên tăng 22,51 điểm lên 25.974,99 điểm.
Cổ phiếu Twitter rớt 6,1%. Cổ phiếu Facebook sụt 2,3%. Những yếu tố bất ổn xung quanh vấn đề thương mại tác động xấu đến tâm lý nhà đầu tư, làm mất đi sự lạc quan khi thông tin kinh tế Mỹ tích cực được công bố. Vấn đề thương mại khiến cho niềm tin vào cổ phiếu giảm sút.
Chỉ số đồng USD, chỉ số đo biến động của đồng tiền này so với 6 loại tiền tệ lớn khác, giảm 0,3% xuống 95,188 điểm trong phiên giao dịch ngày thứ Tư. Chỉ số này giảm chưa đầy 0,1% trong tuần.
Lo ngại về căng thẳng thuế quan, đặc biệt giữa Mỹ và Canada, cùng với xung đột giữa Mỹ và Trung Quốc, trong bối cảnh hàng rào thuế quan đối với hàng hóa Trung Quốc có khả năng có hiệu lực trong tuần này, đã gây ra tâm lý lo lắng của nhà đầu tư.
Đóng cửa phiên giao dịch trên thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 tăng 2,20USD/ounce tương đương 0,2% lên $1201,30/oz.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0,5% lên $1196,40/oz.
Các hợp đồng dầu thô tương lai quay đầu giảm mạnh xuống mức đóng cửa thấp nhất trong 1 tuần vào ngày thứ Tư (05/09), khi cơn bão lớn đi qua Vịnh Mexico không ảnh hưởng nhiều đến phần lớn các hoạt động dầu mỏ và khí thiên nhiên trong khu vực
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 10/2018 giảm 1,15USD/thùng tương đương gần 1,7% xuống 68,72USD/thùng – mức thấp nhất của giá dầu giao hợp đồng trong 1 tuần.
Thị trường London, giá dầu Brent đóng cửa ở mức 77,27USD/thùng, như vậy giá dầu giảm 70 cent tương đương 1,2%. Mức giá dầu Brent như vậy đóng cửa thấp nhất tính từ ngày thứ Tư tuần trước.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 80 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |