Tính đến 9h35, VN-Index giảm 4,18 điểm (0,43%) xuống 971,76 điểm. Tương tự, HNX-Index giảm 0,61% xuống 110,67 điểm; UPCoM-Index giảm 0,36% còn 51,35 điểm.
VJC sau phiên giảm sàn bất ngờ hôm qua đã hồi phục trở lại và hiện tăng hơn 3.000 đồng. Hôm nay là ngày GDKHQ nhận cổ tức 20% bằng tiền mặt của VJC.
Các nhóm cổ phiếu bất động sản, xây dựng, tài chính vẫn tiếp tục giảm điểm, nhưng mức giảm hiện không quá mạnh và một số cổ phiếu như BID, CTG, HCM đã tăng trở lại. Nhóm dầu khí PVS, PVD, GAS, PVB…cũng đang giảm nhẹ. Cổ phiếu CRE của Cenland giảm gần 5.000 đồng ngay trong phiên chào sàn xuống 45.100 đồng.
Trong những phiên gần đây, dòng tiền đang có dấu hiệu đổ vào các cổ phiếu penny và những cổ phiếu như DCS, ABC, DST, SPP, SRA…vẫn tiếp tục tăng trần.
Cổ phiếu AAA sau 2 phiên điều chỉnh gần đây đã hồi phục trở lại và hiện tăng 300 đồng lên 17.600 đồng với khối lượng khớp lệnh 1 triệu đơn vị.
Thanh khoản toàn thị trường ở mức thấp với giá trị khớp lệnh 3 sàn đạt khoảng 2.200 tỷ đồng. Khối ngoại bán ròng nhẹ khoảng 17 tỷ đồng trên toàn thị trường, tập trung chủ yếu vào VNM.
Nhóm cổ phiếu ngân hàng sau những phút tăng khá vào giữa buổi sáng hiện đã quay đầu giảm điểm, chỉ còn BID, VCB, CTG giữ được sắc xanh nhẹ. Trong khi đó, các cổ phiếu bất động sản, xây dựng, chứng khoán, dầu khí…cũng hầu hết chìm trong sắc đỏ.
Sắc xanh hiếm hoi từ một vài cổ phiếu vốn hóa lớn như VHM, VJC, ROS, GMD, CTD là không đủ giúp thị trường tránh khỏi việc giảm điểm.
Phiên giao dịch buổi sáng diễn ra khá “buồn ngủ”. Mặc dù có thời điểm thị trường lấy lại sắc xanh nhờ sự hồi phục của nhóm ngân hàng nhưng áp lực bán tăng mạnh trong những phút cuối khiến các chỉ số mau chóng trở lại sắc đỏ quen thuộc.
Tạm dừng phiên sáng, Vn-Index giảm 1,41 điểm (0,14%) xuống 974,53 điểm; Hnx-Index giảm 0,43 điểm (0,38%) xuống 110,8 điểm và Upcom-Index giảm 0,41 điểm (0,79%) xuống 51,14 điểm.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 80 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |