Nhà đầu tư vẫn đang theo dõi sát sao ảnh hưởng của chính sách bảo hộ thương mại của tổng thống Mỹ lên tăng trưởng toàn cầu.
Lo lắng về căng thẳng thương mại Mỹ – Trung vẫn còn, chính quyền Tổng thống Trump đã chuẩn bị để đánh thuế mới lên hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc, điều này sẽ làm căng thẳng thêm leo thang. Trump đã cho biết tuần trước rằng ông sẵn sàng áp thuế lên 200 tỷ USD hàng hóa của Trung Quốc một cách sớm nhất vào sau thứ Năm.
Trong khi đó, cuộc đàm phán với Canada vẫn đang đi vào ngõ cụt sau khi bị trì hoãn vào thứ Sáu với lời đe dọa của Tổng thống Mỹ là sẽ bỏ Canada ra ngoài thỏa thuận đã hoàn tất với Mexico.
Dữ liệu hôm thứ Hai cho thấy lạm phát của Thổ Nhĩ Kỳ tăng lên mức cao nhất 15 năm vào tháng 8, cho thấy làn sóng bán tháo đồng Lira đã đẩy giá tiêu dùng tăng cao. Với những dữ liệu về lạm phát trên, ngân hàng trung ương Thổ Nhĩ Kỳ đã cho biết rằng có thể sẽ nâng lãi suất tại cuộc họp về chính sách vào cuối tháng này, nhưng nhà đầu tư vẫn đang rất cảnh giác với sự phản đối mạnh mẽ của Tổng thống Tayyip Erdogan về lãi suất cao. Mối quan hệ xấu đi với Mỹ và lo ngại về việc tổng thống Erdogan tăng cường kiểm soát chính sách tiền tệ và nền kinh tế đã làm đồng Lira mất 40% giá trị trong năm nay.
USD index, chỉ số đo sức mạnh đồng Đôla so với rổ tiền tệ, tăng 0,38% lên 95,43 điểm lúc 04:01AM ET (9801GMT), mức cao nhất kể từ 24/8.
Đồng Đôla tăng so với đồng Yên, tỷ giá USD/JPY cộng 0,35% lên 111,45.
Đồng Euro giảm so với đồng Đôla, tỷ giá EUR/USD giảm 0,45% còn 1,1567.
Đồng Bảng cũng giảm với tỷ giá GBP/USD mất 0,33% còn 1,2829 do ảnh hưởng từ lo ngại về một Brexit không thỏa thuận vẫn còn.
Tại các thị trường mới nổi, đồng Lira của Thổ Nhĩ Kỳ chịu áp lực giảm với các lo ngại về tình hình kinh tế và khủng hoảng tiền tệ. Đồng Peso của Argentina cũng giảm, gần chạm mức thấp nhất so với đồng Đôla khi chính phủ đang phải vật lộn với một cuộc khủng hoảng kinh tế cận kề. Các thị trường mới nổi đã bị ảnh hưởng nặng nề bởi lo ngại rằng lãi suất của Mỹ cao hơn sẽ gây áp lực cho các quốc gia đã vay nhiều Đô la trong những năm gần đây.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |