Vàng giao tháng 12 tăng 0,02% lên $1207/oz lúc 11:51PM ET (0351GMT) tại New York. Trên thị trường giao ngay, giá vàng lúc 14h33 giảm trở về mức $1194/oz.
Argentina thông báo hôm thứ Hai về những giải pháp thắt lưng buộc bụng với mục tiêu trên hết là cân bằng ngân sách trong năm sau. Các biện pháp này bao gồm đánh thuế lên xuất khẩu và cắt giảm hơn nữa chi tiêu của chính phủ. Chính phủ của ông Macri mong muốn đẩy nhanh tiến độ giải ngân gói vay 50 tỷ USD của IMF. Macri nói rằng tình trạng đói nghèo sẽ tăng khi lạm phát tăng lên trên 30%. Lãi suất tại nước này cũng đã tăng lên đến 60% vào cuối tháng 8.
Macri nói trong một thông báo với công chúng được truyền hình vào hôm thứ Hai rằng:
Sẽ không có có thêm khủng hoảng nữa. Đây phải là cuộc cuối cùng.
Thị trường vẫn đang chăm chú theo dõi diễn biến của khủng hoảng tại Thổ Nhĩ Kỳ, tại đây, ngân hàng Trung ương xem xét lại chính sách tiền tệ vào tháng 9 và lạm phát đã tăng đến 17,9% trong tháng 8 từ mức 15,9% trong tháng 7. Đồng Lira đã mất khoảng 40% giá trị so với đồng USD trong năm nay.
Ngân hàng trung ương Thổ Nhĩ Kỳ đã thông báo hôm thứ Hai rằng “diễn biến gần đây về triển vọng lạm phát chỉ ra sự rủi ro không nhỏ đối với việc bình ổn giá cả… Quan điểm về tiền tệ sẽ được điều chỉnh tại phiên họp chính sách tháng 9, có xem xét các diễn biến trên”.
USD index, chỉ số so sánh đồng Đôla với rổ tiền tệ, tăng 0,13% lên 95,18 vào sáng thứ Ba.
Thông tin hỗ trợ thị trường vàng còn có thông báo của Ngân hàng trung ương Ấn Độ trong báo cáo năm xuất bản hôm thứ Hài rằng họ đã mua 8,5 tấn vàng trong năm tài chính 2017-2018, lần mua vàng đầu tiên trong 9 năm.
Saugata Bhattacharya, chuyên gia kinh tế trưởng tại Axis Bank nói:
Việc mua thêm vàng vào dự trữ ngoại hối của Ấn Độ có thể là việc đa dạng hóa các tài sản nắm giữ, nó cho thấy việc tăng dự trữ trong năm 2017 cũng như rủi ro toàn cầu đang tăng lên, trong đó có việc các thị trường biến động và lãi suất tăng ở Mỹ.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |