Giá vàng giao ngay tại sàn New York ngày 3/9 tăng 0,1 USD lên 1.200,9 USD/ounce. Giá vàng giao tháng 12 tăng 0,2 USD, tương đương 0,02%, lên 1.206,9 USD/ounce.
Walter Pehowich, phó giám đốc điều hành dịch vụ đầu tư tại Dillon Gage Metals, nhận định “nếu căng thẳng tại các thị trường mới nổi kết thúc, giá vàng có thể bốc hơi”.
Giá vàng phục hồi lên 1.230 USD nếu nó có thể vượt qua mốc 1.210 USD, theo nhà phân tích Carlo Alberto De Casa, ActivTrades. Nếu giảm xuống dưới 1.200 USD, giá vàng sẽ có hai ngưỡng hỗ trợ là 1.180 USD và 1.160 USD.
Giá dầu WTI tăng 30 cent lên 70,1 USD/thùng. Giá dầu Brent tăng 37 cent lên 78,01 USD/thùng lúc 14h54 EDT (18h54 GMT) ngày 3/9.
Hai chỉ số này đều tăng mạnh trong hai tuần gần đây. Khổi lượng giao dịch trong ngày khá ít do thị trường Mỹ nghỉ lễ Lao động.
Các lệnh trừng phạt của Mỹ đang hạn chế xuất khẩu dầu từ Iran.
“Xuất khẩu từ quốc gia có sản lượng lớn thứ ba trong OPEC giảm nhanh hơn dự báo và tiếp tục tồi tệ khi đợt lệnh trừng phạt thứ hai của Mỹ bắt đầu”, Stephen Brennock, nhà phân tích tại PVM Oil Associates, London, nói. “Lo ngại về khủng hoảng nguồn cung đang gia tăng”.
giavangvn.org tổng hợp
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
5 đồng tiền đang mất giá nhiều nhất
08:22 AM 04/09
TTCK: Thị trường tiếp tục giằng co mạnh
07:16 AM 04/09
Ngân hàng tại Venezuela phải sử dụng đồng Petro
09:57 AM 01/09
Giá USD ổn định sau một tuần biến động
09:43 AM 01/09
USD tăng kỷ lục, đồng EUR, bảng Anh giảm sâu
08:10 AM 01/09
Tháng 8: Thử thách tâm lý nhà đầu tư Vàng tại mức $1200
05:30 PM 31/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -50 | 27,750 -130 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 148,200 | 150,200 |
| Vàng nhẫn | 148,200 | 150,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |