Theo số liệu của công ty, sản lượng vàng trong quý II đạt 81 tấn, tăng 9%, tương đương 6,5, tấn so với quý I và tăng 8% so với cùng kỳ năm 2017.
Trong năm tài chính, sản lượng vàng của quốc gia này đạt 310 tấn, mức cao nhất kể từ năm 1998. Sandra Close – giám đốc của Surbiton Associates nói trong một thông cáo báo chí rằng:
Sản lượng 2017-18 cao hơn 12 tấn so với năm 2016-17 và chỉ có 8 tấn kỷ lục trong giai đoạn 1997-98. Trong khi con số hàng quý mới nhất chỉ thấp hơn 1,5 tấn so với kỷ lục hàng quý.
Trong khi Úc nhìn thấy hoạt động sản xuất vàng lịch sử, công ty cảnh báo các nhà đầu tư rằng tốc độ này có thể không kéo dài vì có một vài vấn đề mà ngành phải đối mặt. Bà lưu ý rằng dự án liên doanh Newmont Mining và Barrick Gold, Super Pit, đã nhìn thấy một phần bức tường phía đông bắc của nó thất bại vào giữa tháng 5, cắt giảm nghiêm trọng các hoạt động khai thác và vận chuyển quặng từ các khu vực khai thác gần đáy hố. Close nói:
Chỉ cần đếm số lượng xe tải chở hàng ra khỏi hố cho thấy sản lượng sẽ bị ảnh hưởng. Với bản chất của sự trượt và cấu hình hố, có vẻ như đây sẽ là kịch bản kéo dài trong một thời gian.
Khu vực khai thác mỏ ở Tây Úc cũng tiếp tục phải đối mặt với nguy cơ tăng phí bản quyền, mà Close cho biết có thể ảnh hưởng đến ngân sách thăm dò của các công ty, điều quan trọng đối với quốc gia vẫn là một tay chơi quan trọng trên thị trường vàng.
Close nói rằng điều quan trọng là các công ty khai thác vàng duy trì chi tiêu cho việc thăm dò và tiếp tục phát hiện các khoản tiền gửi mới, để thay thế hơn 300 tấn vàng hiện được sản xuất mỗi năm. Vị này bình luận:
Mặc dù sản xuất đã tăng lên, chính phủ Tây Úc phải hành dộng rất cẩn thận về bất kỳ sự gia tăng có thể có trong tiền bản quyền trên vàng. Tăng tiền bản quyền phải được trả bằng cách nào đó và bất kỳ chi phí phụ có thể dẫn đến ngân sách thăm dò được cắt giảm và hoạt động thăm dò giảm.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |