Tính đến 9h30, giảm 1,91 điểm (0,19%) xuống còn 986,26 điểm. HNX-Index tăng 0,01% lên 1128 điểm; UPCoM-Index tăng 0,28% lên 51,49 điểm.
Nhóm ngành tài chính đóng vai trò nâng đỡ thị trường trong phiên sáng khi MSN, BVH cùng cổ phiếu nhóm ngân hàng (VCB, CTG, TCB, MBB) đều tăng giá nhẹ. Nhóm cổ phiếu bán lẻ (MWG, VRE), dầu khí (PVS, PVD) và nhóm cổ phiếu có tính thị trường (FLC, HAG, HNG) cũng tăng nhẹ.
Ở chiều ngược lại, những bluechips như SAB, VNM, VHM, ROS đã khiến thị trường tiếp tục điều chỉnh. Nhóm cổ phiếu chứng khoán (SSI, VND, SHS), vật liệu xây dựng (VCS,CVT, HPG) cũng nằm trong những nhóm cổ phiếu giảm giá.
Thanh khoản trên thị trường tiếp tục được giữ ở mức cao khi tổng giá trị khớp lệnh trên toàn sàn đạt 2.137 tỷ đồng.
Diễn biến của thị trường khá kịch tính khi những cổ phiếu vốn hóa lớn khiến Vn-Index mất điểm trong hầu hết phiên sáng. Tuy nhiên, dòng tiền đổ mạnh vào thị trường ở thời điểm 11h tập trung vào các cổ phiếu dầu khí đã giúp cho sự hưng phấn của nhà đầu tư quay trở lại. GAS, PVS, PVD, PLX đồng loạt tăng giá trong phiên sáng nay. Dòng tiền không chỉ tập trung ở nhóm dầu khí mà còn lan tỏa sang nhóm ngân hàng (CTG, VCB, BID, TCB), nhóm bán lẻ (VRE, MWG, PNJ) và nhóm chứng khoán (HCM, VND, VCI) giúp cho những mã này đều tăng giá.
Vn-Index vẫn chưa thể lấy lại mốc 990 điểm do tác động của những bluechips như VHM, SAB, VNM. Nhóm cổ phiếu bất động sản (VIC, NLG,NVL) cũng là những cổ phiếu giảm giá và tác động lớn tới thị trường.
Toàn thị trường ghi nhận 237 mã tăng, 250 mã giảm và 154 mã tham chiếu, trong đó 7 mã tăng kịch trần. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 127,2 triệu đơn vị, tương ứng giá trị 2.594 tỷ đồng.
Kết thúc phiên sáng, Vn-Index tăng 1,81 điểm (0,18%) lên 989,98 điểm; Hnx-Index tăng 0,19 điểm (0,17%) lên 112,97 điểm và Upcom-Index tăng 0,28 điểm (0,54%) lên 51,6 điểm.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |