Vàng đã nhanh chóng đảo chiều trong đầu phiên giao dịch châu Á sau khi giảm xuống mức $1160 – thấp nhất trong 19 tháng vừa qua và hiện đã tăng cao hơn trong ngày.
Quý kim đang giao dịch quanh phạm vi $1177-78, kiểm định vùng đỉnh của phiên. Sự hồi phục mạnh của kim loại quý từ mức thấp nhất kể từ tháng 1/2017 có thể được xem là một phiên tăng điểm kỹ thuật trong bối cảnh tình trạng quá bán kéo dài.
Việc chốt lời của đồng đô la Mỹ đang tiếp diễn, có xu hướng làm giảm nhu cầu đối với các mặt hàng bằng đô la – như vàng, có vẻ là một trong những yếu tố chính thúc đẩy một số động thái bán khống tích cực.
Tuy nhiên, sự cải thiện trong nhu cầu của các nhà đầu tư đối với các tài sản rủi ro hơn, được mô tả bởi một tâm lý giao dịch tích cực xung quanh hầu hết các thị trường chứng khoán châu Âu, đã làm giảm sức hấp dẫn trú ẩn an toàn của kim loại quý.
Điều này kết hợp với lợi nhuận từ Trái phiếu kho bạc của Mỹ và triển vọng Cục dự trữ Liên bang Mỹ tiếp tục nâng lãi suất đã cộng hưởng lại khiến cho bất kì đà tăng mạnh mẽ nào của vàng bị chặn lại.
Do đó, bây giờ sẽ rất thú vị để xem liệu kim quý có thể xây dựng trên động thái phục hồi có ý nghĩa hay sự tăng trưởng hóa ra lại chỉ là “mèo giãy chết”, so với bối cảnh giá vàng sụt giảm hơn 4% trong tuần này.
Bất kỳ động thái tăng tiếp theo nào cũng có khả năng đối mặt với nguồn cung mới gần vùng $1180-81. Trên đó, động thái phục hồi có thể tiếp tục mở rộng về phía ngưỡng kháng cự ngang $1193.
Ở chiều ngược lại, mức $1170 bây giờ có vẻ như để bảo vệ vàng khỏi xu hướng giảm trước mắt. Nếu ngưỡng này bị phá vỡ có thể khiến kim loại dễ bị đầu quay trở lại để kiểm tra mức thấp nhất trong ngày, quanh vùng $1160.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |