Chốt phiên ngày thứ Năm, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 74,52 điểm tương đương 0,3% xuống 25.509,23 điểm. Chỉ số S&P 500 giảm 4,12 điểm tương đương 0,1% xuống 2.853,58 điểm. Chỉ số Nasdaq tăng 3,46 điểm lên 7.891,78 điểm.
Dẫn đầu đà sụt giảm của các lĩnh vực là chỉ số năng lượng thuộc S&P 500 với mức giảm 0,9%. Cổ phiếu Occidental Petroleum sụt 4,2% sau khi Công ty này duy trì dự báo sản lượng ảm đạm trong năm. Chỉ số tài chính thuộc S&P 500 lùi 0,6%.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến 0,4% lên 95,42 trong ngày thứ Năm.
Thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 giảm 1,10USD/ounce tương đương chưa đầy 0,1% xuống $1219,90/oz. Chuỗi tăng giá 3 phiên của vàng chấm dứt.
Đồng USD mạnh lên đã hạn chế phần nào đà tăng của giá vàng cũng như khiến cho nhà đầu tư quan tâm nhiều hơn đến các loại tài sản có độ rủi ro cao. Điều này phản ánh ở việc thị trường chứng khoán không ngừng tăng lên những mức cao mới, sự chú ý với vàng giảm bớt.
Các hợp đồng dầu thô tương lai giảm nhẹ trong ngày thứ Năm (09/08), trong bối cảnh nhà đầu tư bớt lo ngại về tình trạng sụt giảm nguồn cung của Iran nhưng lại e ngại về việc Trung Quốc – nền kinh tế lớn thứ 2 trên thế giới và là nhà nhập khẩu dầu lớn – có dấu hiệu cho thấy sự suy yếu về nhu cầu dầu.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 9 trên sàn Nymex lùi 13 xu (tương đương 0.2%) xuống 66.81 USD/thùng, mức thấp nhất kể từ ngày 21/06/2018, một ngày sau khi hợp đồng này ghi nhận phiên sụt giảm mạnh nhất kể từ ngày 16/07/2018, dữ liệu từ FactSet cho thấy.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 10 trên sàn Luân Đôn mất 21 xu (tương đương 0.3%) còn 72.07 USD/thùng, mức thấp nhất kể từ ngày 16/07/2018, dữ liệu từ Dow Jones Market Data cho thấy.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |