Giá vàng giảm nhưng quyết sách của Fed không chi phối quá nhiều 08:58 02/08/2018

Giá vàng giảm nhưng quyết sách của Fed không chi phối quá nhiều

Thị trường vàng đang nắm giữ mức thấp trong phiên nhưng không thấy áp lực bán tháo mạnh sau khi Cục Dự trữ Liên bang duy trì lãi suất không thay đổi. Đồng thờ, Fed vẫn giữ một giọng điệu lạc quan về nền kinh tế Mỹ và động thái tăng lãi suất trong tương lai.

Trong một động thái được dự đoán từ trước, Cục Dự trữ Liên bang đã áp dụng mức lãi suất không đổi trong khoảng từ 1,75% đến 2%. Về nền kinh tế, ngân hàng trung ương cho rằng hoạt động “đã tăng với tốc độ mạnh.”

“Rủi ro đối với triển vọng kinh tế xuất hiện gần như cân bằng,” tuyên bố lặp lại.

Giá vàng đang chịu áp lực trước quyết định của Fed và tương đối không thay đổi trong phản ứng ban đầu. Vàng giao tháng 12 giao dịch cuối cùng ở mức $1227,60/oz, giảm 0,47% trong ngày.

Về mặt lạm phát, ngân hàng trung ương cho biết họ tiếp tục kỳ vọng lạm phát sẽ đạt mức bền vững 2% trong trung hạn. Các nhà kinh tế đã lưu ý rằng không có nhiều điều khiến cho thị trường phải suy nghĩ hay trăn trở về tuyên bố này.

Hiện tại, thị trường đang định giá trong hơn 90% cơ hội mà Cục dự trữ liên bang tăng lãi suất trong tháng Chín.

Avery Shenfeld, chuyên gia kinh tế cấp cao của CIBC Markets nói rằng không có gì để thị trường suy nghĩ và khuyến nghị các nhà giao dịch nên tiếp tục với ngày của họ. Vị này chi sẻ:

Không ai kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất trong ngày hôm nay, và không ai mong đợi Ủy ban bỏ dở kế hoạch tăng lãi suất thêm nữa. Và vì thế ai cũng có thể tự vỗ về bản thân mình rằng đã dự đoán đúng. Ngân hàng trung ương bị mắc kẹt với kịch bản dự kiến. Hoặc bạn có thể nói, kịch bản cuối cùng, từ ngữ của tuyên bố hầu như giống hệt với giọng điệu trước đây.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,600 -20 25,709 -11

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146