Số liệu nhanh của IHS Markit cho thấy chỉ số PMI ngành sản xuất Mỹ đạt 56,6 điểm trong tháng 5 so với 56,5 điểm trong tháng 4, còn chỉ số PMI ngành dịch vụ tăng lên 55,7 điểm trong tháng 5 từ 54,6 điểm trong tháng 4.
Chỉ số công nghiệp Dow Jones đóng cửa tăng 52,40 điểm, tương ứng 0,21%, lên 24.886,81 điểm.
Chỉ số S&P 500 tiến 8,85 điểm, tương đương 0,3%, lên 2.733 điểm, với 6 trong tổng số 11 nhóm ngành kết phiên trong sắc xanh. Tương tự, chỉ số Nasdaq Composite tăng 47,50 điểm, tương đương 0,6%, lên 7.425,96 điểm.
Hôm qua, chỉ số ICE U.S. Dollar, đo lường sức mạnh đồng USD với 1 rổ gồm 6 đồng tiền mạnh khác, tăng 0,4% lên 94,018 điểm hôm thứ Tư – mức cao nhất kể từ đầu năm.
Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm 5,1 điểm cơ bản xuống 3,012%.
Giá vàng giao tháng 6 kết phiên giảm 2,40 USD, tương ứng 0,2%, xuống $1289,60/oz.
Fawad Razaqzada, chuyên gia phân tích thị trường tại Forex.com, cho biết để vàng trở lại mốc $1300/oz, đồng đô la Mỹ cần ngừng tăng và thị trường chứng khoán cũng vậy. Hiện chưa có tín hiệu kỹ thuật cho thấy giá vàng đã chạm đáy.
Razaqzada chỉ ra rằng tâm lý nhà đầu tư trở nên tiêu cực tại một số thị trường chứng khoán trên thế giới do một số nguyên nhân, trong đó có đà bán tháo tài sản ở Italy do bất ổn chính trị và sau khi Tổng thống Donald Trump cho biết cuộc gặp với nhà lãnh đạo Triều Tiên Kim Jong Un có thể không diễn ra ngày 12/6 như dự kiến.
Giá dầu thô Mỹ WTI giao tháng 7 tại sàn Nymex giảm 36 cent, tương ứng 0,5%, xuống 71,84 USD/thùng.
Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 7 kết phiên đảo chiều tăng 23 cent, tương ứng 0,3%, lên 79,80 USD/thùng tại thị trường London. Đây là phiên tăng thứ 3 liên tiếp của giá dầu này.
Sáng thứ Tư, Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) ra báo cáo cho thấy tồn kho dầu thô tăng 5,8 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 18/5. Trước đó, các chuyên gia được S&P Global Platts khảo sát dự báo tồn kho giảm 1,7 triệu thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000-500 | 120,000-500 |
Vàng nhẫn | 118,000-500 | 120,030-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |