Chỉ số US Dollar Index, chỉ số theo dõi sức mạnh của đồng bạc xanh so với một giỏ 6 đồng tiền chính đứng ở mức 92,28 điểm, giảm 0,17% vào lúc 11:10 AM ET (03:10 GMT). Đồng USD đạt mốc cao nhất vào thứ Tư tuần trước là 93,22 điểm, sau đó giảm về mức 92 điểm vào thứ Hai. Tuy nhiên, xu hướng tăng từ giữa tháng Tư vẫn đang được giữ vững.
Vào thứ Sáu tuần trước, Hoa Kỳ công bố dữ liệu lạm phát thấp hơn dự kiến, điều này ảnh hưởng đến kỳ vọng tăng lãi suất lần thứ ba trong năm nay của Fed. Thông tin này gây áp lực lên lợi suất Trái phiếu 10 năm của Hoa Kỳ, mức lợi suất này đã tăng 3% vào tuần trước, nới rộng khoảng cách giữa lợi suất Trái phiếu giữa Hoa Kỳ và các quốc gia khác. Tuy nhiên, mức lợi suất này đã giảm xuống 2,96%. Đồng bạc xanh cũng vì thế mà mất đi lực hỗ trợ.
Koji Fukaya chủ tịch tại FPG Securities ở Tokyo cho biết:
Đối với đồng USD, để tiếp tục xu hướng đi lên của mình, cần Fed tăng lãi suất trong tháng Sáu – đó sẽ là một yêu cầu tối thiểu. USD cũng cần lãi suất Kho bạc 10 năm xây dựng chỗ đứng vững chắc trên 3%.
Tỷ giá USD/JPY giảm 0,09% về mức 109,30. Các nhà đầu tư sẽ nhận được nhiều tín hiệu hơn về đồng Yên sau khi dữ liệu GDP của Nhật Bản được công bố vào thứ Tư.
Tỷ giá AUD/USD tăng 0,24% lên mức 0,7560. Ngân hàng dự trữ Úc sẽ công bố biên bản cuộc họp chính sách vào thứ Ba, tuy nhiên, thị trường không kỳ vọng nhiều thay đổi do Ngân hàng này giữ chính sách kinh tế hiện hành và cho rằng nền kinh tế Úc tiếp tục bỏ lỡ các kỳ vọng.
Tại Trung Quốc, ngân hàng Nhân Dân Trung Quốc đã thiết lập tý giá cố định của đồng Nhân dân Tệ so với đồng Đô la, tại 6,3345 so với mức 6,3524 của ngày hôm trước. Tỷ giá USD/CNY tăng 0,06%, giao dịch ở mức 6,3379.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 0 | 26,500 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,200 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |