Cập nhật lúc 2:05 chiều giờ Việt Nam, chỉ số DXY, đo sức mạnh của đồng USD với các đồng tiền chính, ở mức 92,37 điểm. Chỉ số này hôm qua đã có lúc vượt mức 92,5 điểm.
Đồng euro có thời điểm đã rơi xuống mức 1,1981 USD – mức thấp nhất kể từ giữa tháng 1, và hiện đang được giao dịch ở mức 1,2004 USD. Đồng tiền chung cũng có thời điểm đã giảm xuống còn 131,58 JPY/EUR, mức thấp nhất trong 3 tuần, tuy nhiên sau đó lại phục hồi nhẹ và hiện đang đứng ở mức 131,75 JPY/EUR.
Trong khi đó, đồng bảng Anh tiếp tục giảm nhẹ xuống còn 1,3612 USD. Trong phiên hôm qua, có thời điểm đồng bảng đã rơi xuống còn 1,3588 USD – mức thấp nhất trong 4 tháng sau khi dữ liệu sản xuất yếu hơn dự kiến của Anh được công bố, giảm gần 6% so với mức cao kỷ lục là 1,4377 USD vào ngày 17/4.
Só với yên Nhật, đồng bạc xanh giảm nhẹ về còn 109,74 JPY/USD sau khi đã tăng lên mức 109,89 JPY/USD – mức cao nhất trong 3 tháng trong phiên hôm qua.
Về diễn biến một số đồng tiền khác, đôla Úc tăng 0,1% lên 0,7504 USD sau khi đã rơi xuống thấp nhất trong 11 tháng là 0,74725 USD trong giao dịch qua đêm (phiên giao dịch Mỹ). Đôla Canada cũng phục hồi lên mức 1,2831 CAD/USD.
Trong khi đồng won Hàn Quốc tiếp tục giảm gần 0,5% về còn 1.074,53 KRW/USD.
Số liệu ước tính về tăng trưởng của khu vực đồng euro được công bố vào lúc 0900 GMT dự kiến sẽ cho thấy mức tăng trưởng hàng quý của khu vực đồng tiền chung bao gồm 19 quốc gia sẽ chậm lại chỉ còn 0,4% trong quý 1 từ mức 0,6% của quý trước.
Mặc dù mức tăng trưởng này không phải là quá yếu, song nó có thể khiến NHTW châu Âu thận trọng hơn với việc rút lại chương trình kích thích của mình.
Những dữ liệu kinh tế không mấy khá khả quan gần đây của Anh, bao gồm dữ liệu sản xuất, đã thu hẹp cơ hội tăng lãi suất khi NHTW Anh nhóm họp vào tuần tới. Hiện thị trường chỉ đặt cược một cơ hội khoảng 15% là NHTW Anh sẽ tăng lãi suất, giảm mạnh so với mức 90% đặt cược trong tháng 4.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |