Giá dầu giảm trong phiên giao dịch 1/5 cũng có thể là yếu tố khiến cho GAS và PVD giảm sâu. Được biết, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 6 trên sàn Nymex giảm 1,9% xuống 67,25 USD/thùng, mức đóng cửa thấp nhất kể từ ngày 17/4/2018. Hợp đồng dầu Brent giao tháng 7 trên sàn Luân Đôn giảm 2,1% còn 73,13 USD/thùng, mức đóng cửa thấp nhất trong 2 tuần.
Việc đặt kế hoạch kinh doanh thấp tiếp tục gây nên các hành động tiêu cực tại cổ phiếu GAS. Mã này lại bị chất bán ra hàng trăm nghìn cổ phiếu tại mức giá sàn 103.700 đồng/cổ phiếu.
Kể từ sau 10h, áp lực bán tiếp tục tăng vọt khiến thị trường chìm sâu trong sắc đỏ. Tính tới 10h35’, chỉ số VnIndex giảm 12,73 điểm (1,21%) xuống 1.037,53 điểm; Hnx-Index giảm 0,66 điểm (0,54%) xuống 121,99 điểm và Upcom-Index giảm 0,41 điểm (0,73%) xuống 56,15 điểm.
VIC đang bị bán mạnh và giảm 4.600 đồng (3,7%) xuống 121.400 đồng; Bên cạnh đó, GAS tiếp tục giảm sàn “trắng bên mua” đang là 2 cổ phiếu tác động tiêu cực nhất tới thị trường.
Tuy nhiên, Nhóm cổ phiếu bán lẻ MWG, PNJ, FRT thu hút dòng tiền khá tốt và cả 3 cổ phiếu này đều ngược dòng thị trường tăng mạnh. Trong đó, FRT tiếp tục chuỗi ngày chào sàn ấn tượng khi tăng 6.500 đồng (4%) lên 167.000 đồng và phần lớn lực mua đến từ khối ngoại.
Tạm dừng phiên giao dịch, chỉ số VnIndex giảm 12,92 điểm (1,23%) xuống 1.037,34 điểm; Hnx-Index giảm 0,34 điểm (0,28%) xuống 122,3 điểm và Upcom-Index giảm 0,53 điểm (0,94%) xuống 56,03 điểm.
Thanh khoản toàn thị trường vẫn ở mức thấp với 114 triệu cổ phiếu, tương ứng giá trị 2.984 tỷ đồng cho thấy giới đầu tư vẫn rất thận trọng trước xu hướng hiện nay. Khối ngoại cũng giao dịch khá ảm đạm khi bán ròng khoảng 200 tỷ trong buổi sáng nay.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |