Hiện tại, giá vàng giao ngay trên thị trường châu Á ở mức $1310/oz. Trong khi đó, chỉ số đồng USD, so sánh sức mạnh của đồng bạc xanh với các đồng tiền chủ chốt, neo gần ngưỡng cao 4 tháng tại 92,446 điểm.
Đồng USD tăng giá nhờ vào nền kinh tế Mỹ khá tích cực, lợi suất Trái phiếu tăng cao trong bối cảnh các nền kinh tế lớn tăng trưởng chậm lại, đặc biệt là châu Âu.
Giá vàng thế giới rơi xuống mức thấp nhất trong vòng bốn tháng trong phiên giao dịch ngày 1/5, giữa bối cảnh đồng USD mạnh lên ở thời điểm trước thềm cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Như vậy, thị trường kỳ hạn vàng đã liên tục giảm xuống dưới mức trung bình 200 ngày trên biểu đồ hàng ngày. Mất lợi thế kỹ thuật khiến nhiều nhà phân tích nhận định điều này sẽ tiếp tục khuyến khích nhiều nhà đầu tư vàng bán mạnh trong thời gian tới.
Thị trường đang dồn sự chú ý vào cuộc họp Ủy ban thị trường mở (FOMC) của Cục Dữ trữ Liên bang Mỹ bắt đầu từ thứ Ba và kết thúc vào chiều nay theo giờ Mỹ.
Theo chiến lược gia Josh Graves tại công ty tư vấn thông tin thị trường RJO Futures, việc thị trường đồn đoán Fed sẽ tiến hành khoảng bốn đợt tăng lãi suất trong năm nay càng tạo đà tăng cho đồng USD, trong khi gây sức ép đi xuống đối với giá vàng.
Trong một diễn biến khác, một phái đoàn thương mại cấp cao của Mỹ sẽ đến Trung Quốc vào cuối tuần này nhằm cố gắng ngăn chặn một cuộc chiến thương mại giữa 2 nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Tổng thống Mỹ, Donald Trump cuối thứ Hai đã quyết định trì hoãn một tháng đối với việc áp biểu thuế nhập khẩu mới lên mặt hàng nhôm thép cho Liên minh châu Âu, Canada và Mexico nhằm dành thêm thời gian cho việc đàm phán.
Do vậy, việc vàng hưởng lợi từ căng thẳng thương mại giữa Mỹ và các đối tác chiến lược gần như đang bị mất đi hoàn toàn.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |