Trong phiên giao dịch 25/4, lãi suất trái phiếu kho bạc 10 năm của Mỹ thiết lập mức đỉnh mới trong 4 năm, lên 3,035% do những lo ngại về các khoản nợ chính phủ ngày càng tăng và áp lực lạm phát từ việc giá dầu tăng.
Chỉ số đồng USD so 6 đồng tiền chủ chốt khác trong rổ tiền tệ thế giới tăng lên 91,181 điểm, mức cao nhất kể từ ngày 12/1. Chỉ số này đã tăng hơn 0,9% trong tuần này, đang hướng đến mức tăng hàng tuần mạnh nhất trong hơn 2 tháng.
Có thể bạn quan tâm:So với đồng yen Nhật, đồng USD tăng 0,1% lên 109,38 yen sau khi chạm đỉnh trong 2,5 tháng lên 109,49 yen trong phiên trước đó.
Đồng bạc xanh đã tăng gần 2,9% so với đồng yen Nhật tính chung trong tháng 4 này, đang trên đà ghi nhận mức tăng hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 11/2016.
Trong khi đó, đồng euro đã tăng 0,1%, lên 1,2177 USD, song vẫn quanh mức thấp nhất trong 2 tháng xuống còn 1,2160 USD trong phiên trước đó. Các nhà đầu tư đang tập trung vào báo cáo đánh giá của Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sau phiên họp vào ngày 26/4. Trong cuộc họp lần này, ECB được dự báo không thay đổi chính sách tiền tệ và giữ nguyên kế hoạch kết thúc chương trình mua trái phiếu vào cuối năm nay.
Ngoài đà tăng của lợi suất Trái phiếu, đồng USD còn được trợ lực bởi nhiều thông tin tốt. USD tăng giá nhờ tình hình địa chính trị và quan hệ kinh tế quốc tế có dấu hiệu hạ nhiệt trong thời gian gần đây. Đó là tuyên bố sẽ dừng các vụ thử hạt nhân và phóng tên lửa đạn đạo của nhà lãnh đạo Triều Tiên Kim Jong – un hay sự tình hình tại Syria không còn mấy quan ngại.
Nhiều dấu hiệu kinh tế tốt lên tại Mỹ cũng góp phần đẩy đồng bạc lên đi lên. Bộ Lao động Mỹ vừa công bố tỷ lệ thất nghiệp hàng tuần của Mỹ giảm 15.000 đơn xuống còn 232.000 đơn mức thấp nhất trong 3 tuần qua.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,320 -10 | 26,420 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 116,8001,300 | 119,300800 |
Vàng nhẫn | 116,8001,300 | 119,330800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |