Đầu phiên giao dịch ngày 24/4 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 90,72 điểm.
Đồng bạc xanh tăng mạnh trên thị trường tiền tệ quốc tế chủ yếu nhờ một loạt những nhận định lạc quan về nền kinh tế Mỹ. Một số dự báo cho biết, tăng trưởng kinh tế Mỹ có thể giảm tốc ở quý 1/2018 nhưng sẽ tăng mạnh trở lại trong phần còn lại của năm như thường thấy.
Giới đầu tư lập tức cho rằng, Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm tăng lãi suất và sẽ nâng lãi suất thêm ít nhất 3 lần nữa trong năm nay, sau khi đã tăng 1 lần hồi tháng 3. Lãi suất trái phiếu 10 năm của Mỹ tăng lên 3%, mức cao nhất trong 4 năm. Đây cũng là yếu tố kéo đồng USD đi lên.
Có thể bạn quan tâm:USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,2227 USD; 108,35 yen đổi 1 USD và 1,3940 USD đổi 1 bảng Anh.
Đồng đô la tăng điểm so với đồng yên, tỷ giá USD/JPY tăng 0,23% lên 107,60. Trong thời điểm không chắc chắn, các nhà đầu tư có xu hướng đầu tư vào đồng Yên Nhật, vốn được xem là một tài sản an toàn trong những giai đoạn rủi ro không hay.
Đồng bảng Anh thấp hơn, tỷ giá GBP/USD giảm 0,25% xuống còn 1,4052. Ngân hàng trung ương Anh chưa chắc chắn khả năng tăng lãi suất trong tháng 5.
Các nhà đầu tư sẽ đang hướng tới cập nhật mới nhất về tình hình của các nền kinh tế Mỹ và Anh trong báo cáo tăng trưởng quý I. Các cuộc họp chính sách tiền tệ trong khu vực đồng Euro và Nhật Bản cũng sẽ được quan tâm.
Ngân hàng Trung ương châu Âu dự kiến sẽ bỏ chính sách tiền tệ ổn định. Các nhà đầu tư sẽ theo dõi các dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang tiến gần đến bỏ chương trình kích thích kinh tế.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,320 -10 | 26,420 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 116,8001,300 | 119,300800 |
Vàng nhẫn | 116,8001,300 | 119,330800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |