Sau đó, nhờ sự hồi phục của các cổ phiếu nhóm khai khoáng, bất động sản, bảo hiểm mà thị trường ghi nhận sắc xanh trước khi nghỉ trưa. Diễn biến thị trường sáng nay khá giống với phiên 20/4…
VN-Index chốt phiên sáng đang tăng 0,46% so với tham chiếu và tăng cỡ 3,15% so với đáy đầu phiên.
Có thể bạn quan tâm:Trong khi đó, HNX-Index dừng tại mức 126,9 điểm, tương đương mức tăng 0,6%.
Giao dịch trên cả hai sàn khá sôi động cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang hưng phấn. Tuy nhiên, bên bán lại chiếm ưu thế với 162 mã tăng và 231 mã giảm.
Thị trường sáng nay nhìn chung phục hồi tốt ở chỉ số và tiếp tục có cầu bắt đáy đối với các blue-chips
Bất động sản là nhóm nổi bật nhất thị trường. Trong đó, cổ phiếu VIC diễn biến rất bất thường. Đầu phiên cổ phiếu này giảm 4,06% nhưng sau đó phục hồi liên tục suốt thời gian còn lại. Chốt phiên sáng VIC đã tăng 3,08% so với tham chiếu, tương đương biến động hơn 7,1%.
VIC xuất hiện giao dịch bán ra khổng lồ của nhà đầu tư nước ngoài. Khối ngoại đã xả trên 2 triệu VIC trong tổng giao dịch 4,4 triệu cổ. Dường như nhà đầu tư trong nước biết được khối ngoại xả hôm nay vì giá được kéo lên rất nhanh trong khi khối ngoại hầu như chỉ treo lệnh bán. Thanh khoản của VIC lên tới 547,5 tỷ đồng trong sáng nay, chiếm 15,8% giá trị khớp toàn thị trường.
VRE cũng là cổ phiếu có biến động mạnh, từ chỗ giảm 1,76% thành tăng 6,15% lúc chốt phiên. Tuy nhiên thanh khoản của VRE khá nhỏ và khối ngoại cũng lại mua ròng 329.470 cổ phiếu trong tổng giao dịch 969.850 cổ phiếu.
Ngành bảo hiểm cũng khá nổi bật với sự tăng trưởng của. Giá BVH hiện đang hướng đến mục tiêu 120.000-125.000.
Nhóm Ngân hàng chứng kiến đà tăng ấn tượng của một số cổ phiếu. Cụ thể, VCB chốt phiên tăng 0,5%, BID tăng 2,59%, CTG tăng 0,96%, MBB tăng 0,65%, STB tăng 0,35%, VPB tăng 0,53%, TPB tăng 0,32%.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,320 -10 | 26,420 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 116,8001,300 | 119,300800 |
Vàng nhẫn | 116,8001,300 | 119,330800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |