Theo đó, nhà điều hành tiếp tục xả Quỹ bình ổn giá xăng dầu để giữ giá xăng trên thị trường, trong khi các mặt hàng dầu tăng 380 – 500 đồng một lít, kg tuỳ loại.
Như vậy, sau điều hành, xăng E5 RON 92 ở mức 18.930 đồng/ lít; RON 95 ở mức 20.500 đồng/lít. Dầu diesel tăng lên mức tối đa 16.734 đồnh/lít, dầu hoả lên 15.581 đồng/lít và madut là 13.360 đồng/ kg.
Có thể bạn quan tâm:Theo Bộ Công Thương, nguyên nhân tăng giá xăng dầu xuất phát từ thực tế bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày qua với xăng RON92 (xăng nền pha chế E5 RON 92) là 77,980 một thùng, tăng 1,32%; RON 95 tăng 1,228 USD lên 81,178 USD một thùng; hay dầu diesel mức 83,661 một thùng (tăng 3,06%)…
Vì thế, để ổn định giá trong nước liên Bộ quyết định giảm chi Quỹ bình ổn giá với xăng 151 – 168 đồng một lít.
Bộ Công Thương yêu cầu các đơn vị kinh doanh xăng dầu đầu mối niêm yết giá bán lẻ trước 15 giờ chiều nay.
Theo Vneconomy
Giá vàng tăng tuần thứ hai liên tiếp nhờ USD suy yếu, thị trường kỳ vọng Fed vẫn thận trọng
03:10 PM 14/11
Vàng nhẫn ngày 13/11: Vọt 3 triệu – mua hôm qua nay đã lãi
04:50 PM 13/11
Vàng miếng ngày 13/11: Tăng dựng đứng 2,5 triệu – NĐT chờ đợi mức kỉ lục quay trở lại
02:50 PM 13/11
Tỷ giá USD/VND ngày 13/11: USD tự do cao chót vót – các NH tăng mạnh chiều mua đồng USD dù giá bán giảm 4 đồng
01:20 PM 13/11
Thổ Nhĩ Kỳ nỗ lực gia tăng khoản dự trữ bằng Vàng
04:31 PM 23/04
Đầu tuần 23/4: TGTT tăng 9 đồng, giá USD tại các NH đi ngang
09:49 AM 23/04
Tiền ảo và những rủi ro thật
09:35 AM 23/04
Giá vàng tuần này: Vàng muốn đi lên nhưng đồng USD cản bước
09:13 AM 23/04
Tổng hợp tuần: Vàng ngoại giảm 0,8%, vàng nội trượt giá 0,7%
11:14 AM 21/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -70 | 27,750 -150 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,000 | 151,000 |
| Vàng nhẫn | 149,000 | 151,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |