Giá vàng giảm ngày thứ tám liên tiếp khi các dữ liệu kinh tế Mỹ khả quan thúc đẩy khả năng Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed sẽ sớm nâng lãi suất trong các tháng tới. Vàng (XAU/USD) chạm mức thấp nhất kể từ ngày 8/6 tại $1249,86 sau dữ liệu của Bộ Lao động cho thấy số người lần đầu điền vào đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm 5.000 xuống còn 249.000. Các nhà đầu tư đang chờ đợi báo cáo thị trường lao động Mỹ được công bố vào ngày hôm nay để đánh giá sức khỏe nền kinh tế lớn nhất thế giới này.
Triển vọng kỹ thuật đối với vàng (XAU/USD) vẫn là tiêu cực khi giá nằm dưới đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng ngày và 4h. Thêm vào đó, chúng ta còn phải đón nhận tín hiệu xấu từ đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) trên cả hai khung thời gian trên. Trong các phân tích trước, chúng tôi đã nói rằng thị trường rất có thể rời về dưới mốc $1250. Vùng giá $1250/49 có thể hành động như hỗ trợ hiệu quả, ít nhất là trước khi báo cáo thị trường lao động Mỹ tháng 9 được công bố. Tương tự, vùng giá giữa $1260 và $1263 đang đóng vai trò là kháng cự.
Đột phá giảm dưới mốc $1249 có thể gia tăng áp lực giảm và đẩy vàng về $1229/5 trong khi tăng trên mốc $1263 mở ra cơ hội giúp vàng nhắm đích $1270/69. Vượt lên kháng cự vững chắc đầu tiên này, vàng sẽ tiến tới mức $1277. Nếu vàng chinh phục điểm giá $1277 thì $1285 có thể là điểm dừng chân tiếp theo của quý kim.
Theo chiều ngược lại, áp lực giảm sẽ ngày càng gia tăng khi vùng $1250/49 bị mất, tiếp đến vàng (XAU/USD) có thể rời về $1243 và $1237/4. Trượt dưới mức $1237/4 sẽ khuyến khiến nhà đầu tư bán ra và gia tăng cơ hội vàng thoái lui về $1229/5.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |