Cụ thể, vàng giao ngay đã tăng 0.2%, lên mức $1,256.8/ounce sau khi chứng kiến chuỗi đi xuống 7 phiên liên tiếp. Đây sẽ là tuần thứ 2 diễn biến xấu của thị trường này. Hôm qua, đã có lúc quý kim chạm mức đáy 4 tháng tại $1,249.68.
Báo cáo mới đây cho thấy số lượng người dân Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp đã bất ngờ giảm mạnh trong tuần trước và rơi xuống mức thấp 43 năm- một chỉ báo về sự ổn định của thị trường lao động. Đây tiếp tục là một cơ hội nữa để FED có thể nâng lãi suất trong cuộc họp tới.
Trong khi đó, Ngân hàng Trung ương Châu Âu có ý định đẩy mạnh chính sách nới lỏng tiền tệ và chương trình mua trái phiếu hiện hành mặc dù họ cảm thấy hài lòng với triển vọng lạm phát của khu vực đồng tiền chung.
Phản ứng xáo trộn về khả năng điều chỉnh lãi suất tại Mỹ có thể hạn chế dòng vốn và kích thích sự biến động giá trên thị trường châu Á- Quỹ Tiền tệ Thế giới hôm qua cho hay.
“Theo các nghiên cứu về mô hình giá tương lai, vàng có thể đảo chiều về mức thấp $1,200/oz sau khi phá thủng xu hướng tăng của năm 2016”- các chuyên gia chia sẻ.
Goldman Sachs nhận định diễn biến thị trường vàng đã đi quá xa so với dự đoán, buộc họ phải suy nghĩ về mức $1,280/ounce vào cuối năm khi xu hướng giảm vẫn đeo bám.
Trong một diễn biến khác, Bộ trưởng Tài chính nước Nga cho hay nước này đã sản xuất 145.95 tấn vàng trong giai đoạn tháng 1- tháng 7, giảm so với từ mức 148.09 tấn trong cùng kỳ năm ngoái.
Phân tích kỹ thuật
Chạm ngưỡng $1,219.05 (50% Fibo retracement của đà tăng năm 2016) là cơ hội để quý kim tìm về 1,199.00 (mức thấp 31/5), tiếp theo là $1,182.27 (38.2% Fibo retracement của đà tăng năm 2016).
Ngược lại, ngưỡng kháng cự đầu tiên nằm tại $1,313.04 (100-day sma), tiếp theo là $1,327.61 (55-day sma), thậm chí xa hơn nữa là $1,344.45 (mốc cao 23/9).
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |