Lúc này, giới đầu đang nóng lòng chờ đợi báo cáo bảng lương phi nông nghiệp Mỹ sẽ được công bố vào ngày mai, dự doán đã có 175,000 việc làm được tạo ra trong tháng trước- theo dự đoán của các chuyên gia kinh tế mà Reuters khảo sát. Hôm nay, báo cáo trợ cấp thất nghiệp hàng tuần sẽ được phát đi.
“Một bước tăng bất ngờ trên thị trường lao động sẽ khuyến khích giới đầu tư kỳ vọng nhiều hơn và khả năng lãi suất của FED và tất nhiên tác động xấu tới giá vàng”- chuyên gia phân tích Barnabas Gan tại OCBC nhận định.
“Tôi khuyên mọi người mua vào khi giá giảm đơn giản là vì bước đi xuống của vàng đang chịu tác động lớn từ các yếu tố ngắn hạn: khả năng FED điều chỉnh lãi suất và giá dầu tăng. Dự đoán mốc giá cuối năm vẫn là $1,350/oz”- ông nói thêm.
Rõ ràng vàng luôn là thứ hàng hóa vô cùng nhạy cảm với việc lãi suất tăng bởi vì chi phí cơ hội nắm giữ các tài sản phi lợi tức giống như vàng lúc đó sẽ tăng lên trong khi đồng USD lại được củng cố.
Trên thị trường tiền tệ, chỉ số US Index đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các loại tiền tệ mạnh khác đã có thêm 0.2%, đạt mốc 96.267.
“Đà bán tháo trên thị trường vàng có thể chưa chấm dứt”- chuyên gia phân tích James Steel tại HSBC chia sẻ.
“Ngưỡng $1,250/ounce có thể là mục tiêu tiếp theo của vàng, đặc biệt là khi kỳ vọng thị trường được điều chỉnh bởi báo cáo việc làm ngày mai”- ông nói thêm.
Hiện kỳ vọng lãi suất tăng vào cuối năm đã leo lên gần mức 65% sau khi đón nhận báo cáo sản xuất và dịch vụ việc làm tháng 9 khả quan tại Mỹ.
Theo chuyên gia phân tích kỹ thuật Wang Tao tại Reuters, vàng giao ngay có test ngưỡng hỗ trợ $1,260/ounce, phá thủng dưới con số này là cơ hội để vàng trượt về vùng $1,250.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 0 | 25,710 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,600 | 91,100 |
Vàng nhẫn | 88,600 | 91,130 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |