Trên thị trường giao ngay, giá vàng đã trượt giảm hơn 3%, về $1266/oz. Đó là bước giảm trong ngày lớn nhất kể từ tháng 9/2013. Theo đó, thị trường cũng đánh mất mốc $1300 – hỗ trợ tâm lý mạnh mẽ.
Bây giờ, các nhà phân tích cơ bản có phần khá chia rẽ đối với việc vàng sẽ thay đổi ra sao.
Sự thay đổi lớn, hay cơ hội mua vào?
Một số cho rằng triển vọng chính sách tiền tệ thắt chặt hơn ở Mỹ và, có lẽ là khu vực đồng euro sẽ thay đổi cuộc chơi. Quan điểm của họ là, nếu chính sách tiền tệ thắt chặt hơn dẫn đến lợi suất trái phiếu cao hơn thì vàng bị áp lực.
Một số người khác lại cho rằng sự sụt giảm là cơ hội mua vào. Giữa Brexit, Syria và bầu cử tổng thống Mỹ thì nhà đầu tư rất muốn tìm về nơi trú ẩn lâu đời nhất.
Nhưng các nhà phân tích kỹ thuật nói gì?
Thị trường giá lên của vàng sẽ cần phải làm việc để có thể quay trở lại
Những nhà phân tích của ngân hàng Commerzbank nhấn mạnh là vàng đang gặp rắc rối. Trong một thông báo được công bố hôm thứ Tư, họ viết rằng năm xu hướng tăng năm 2016 đã bị ‘đứt đoạn’ bởi mùa thu.
“Giá vàng gần đây đã thất bại tại kênh xu hướng giảm 2011-2016 – đặt tại $1350 và xu hướng tăng của năm 2016 đã bị xói mòn. Đây là diễn biến giá khá tiêu cực”.
Hỗ trợ trước đó đặt tại mức $1304 là đỉnh tháng 5 và đáy tháng 9 tại $1302 – lúc này lại là ‘kháng cự hiệu quả’, họ nói thêm.
“Thị trường sẽ duy trì dưới mức giá này”.
Với quan điểm đó, việc cần làm bây giờ là tập trung vào hỗ trợ kỹ thuật chính. Khi mà hỗ trợ tại $1267 từng bị mất, ngân hàng Đức quan tâm các mức giá thấp hơn. Các chuyên gia của Commerzbank tích rất chú trọng đường trung bình 200 ngày tại $1258,57 và $1221,5 – đường trung bình động 55 tuần.
Cấp độ cuối cùng là ‘bảo vệ’ hỗ trợ chính tại $1200 và $1192.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |