“Mặc dù các ngân hàng trung ương có thể bắt đầu bình thường hóa chính sách tiền tệ, nhưng sau thời gian dài sẽ dẫn đến thay đổi trong cấu trúc phân bổ tài sản,” báo cáo cho biết. “Trong khi bình thường hóa của lợi nhuận ở mức thấp hơn và ngày càng nhiều bất ổn, vàng sẽ đóng vai trò quan trọng trong danh mục đầu tư của các nhà đầu tư lớn và nhỏ.”
Nhìn vào lãi suất, WGC cho biết rằng ngay cả khi lãi suất thực có tăng thì nó vẫn ở mức thấp, dưới 4%, sau đó vàng được dự kiến sẽ đạt lợi nhuận trung bình. Mặc dù thị trường biến động, nhưng WGC cho rằng trong bối cảnh nhiều ngân hàng có mức lãi suất thấp và ở mức âm sẽ tiếp tục hỗ trợ cho giá vàng.
Hội đồng cũng lưu ý rằng mặc dù giá vàng giảm mạnh, nhưng không xuất hiện nhiều động thái bán tháo từ các quỹ tín thác.
SPDR Gold Shares, quỹ ETF lớn nhất thế giới, cho biết lượng dự trữ của mình vẫn ổn định ở mức 947,95 tấn vào hôm thứ Ba trong khi giá vàng kỳ hạn giảm hơn 3%. Theo các dữ liệu cho thấy dự trữ vàng GLD cũng chỉ giảm 0,32 tấn xuống còn 947,63 tấn trong ba ngày giao dịch đầu tiên của tháng 10.
“Chúng tôi tin rằng đây là một dấu hiệu chứng tỏ cộng đồng đầu tư vẫn hứng thú với quý kim vàng,”, WGC cho biết.
Hội đồng Vàng thế giới cũng vẫn lạc quan về giá vàng với mong đợi nhu cầu vật chất ở Ấn Độ và Trung Quốc, từng đóng vai trò là hai quốc gia yêu mến vàng nhất, sẽ tăng lên trong khi giá vàng giảm xuống.
“Việc điều chỉnh giá là thời điểm tốt cho người tiêu dùng Ấn Độ mua vàng. Với mùa mưa tương đối tốt, mùa cưới sắp diễn ra, lễ hội Diwali và Dhanteras, nhu cầu vàng vật chất mờ nhạt trong những tháng từ đầu năm đến nay,” Hội đồng cho hay. “Bằng chứng cho thấy người tiêu dùng đã ngưng mua vàng trong những tháng trước đó, vì vậy đà điều chỉnh giảm của vàng cũng có thể thúc đẩy nhu cầu tăng lên.”
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |