Tính tại thời điểm này, mỗi ounce vàng giao ngay đang có giá là $1330/oz sau khi có thêm 0.6% trong phiên hôm qua và thiết lập bước tăng ngày mạnh nhất kể từ ngày 14/2.
Với mức giá hiện tại, kim loại quý đang hướng tới tuần trượt giảm mạnh nhất kể từ ngày 8/12/2017.
Trên thị trường tiền tệ, chỉ số US Index đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các đồng tiền mạnh khác bổ sung thêm 0.1%, đạt mốc 89.809.
Hôm qua, chỉ số này đã có lúc chạm đỉnh cao 10 ngày tại 90.235 sau khi thủng đáy 3 năm 88.253 trong tuần trước. Tính trong cả tuần, chỉ số này đã tăng 0.8%.
Giới phân tích dự đoán giá vàng sẽ vẫn dao động lên xuống trong thời gian tới khi biên bản cuộc họp gần đây nhất của Cục Dự trữ Liên bàng Mỹ (Fed) cho thấy các nhà hoạch định chính sách của Fed vẫn còn quan ngại về lạm phát, nhưng đồng thời cũng ủng hộ việc tiếp tục nâng lãi suất.
Trong khi những quan ngại về lạm phát có thể khiến giới đầu tư mua vàng như một tài sản “trú ẩn” an toàn, thì việc tăng lãi suất sẽ gây áp lực lên vàng – là kim loại quý nhưng không sinh lời.
Mới đây, chủ tịch FED Robert Kaplan tại bang Dallas cho hay lãi suất tăng thêm 3 lần nữa trong năm nay là rất phù hợp, tuy nhiên, dữ liệu kinh tế khả quan hơn kỳ vọng vẫn có thể làm thay đổi tiến trình này.
Tuy nhiên, cú đảo chiều nhanh chóng gần đây của đồng USD cho thấy đồng tiền Mỹ vẫn đang chịu nhiều sức ép khác. Giới đầu tư gần đây lo ngại những chính sách của tổng thống Donald Trump đưa ra trong thời gian qua sẽ không mang về những kết quả tích cực như kỳ vọng trước đó.
Ngoài ra, đồng USD còn chịu áp lực từ nỗ lực hạn chế nhập và thúc đẩy xuất khẩu của ông Donald Trump. Theo đó, một đồng USD yếu sẽ giúp Mỹ nhiều trong việc cân bằng lại cán cân thương mại vốn thâm hụt khá nhiều so với các đối tác thương mại lớn như Trung Quốc trong nhiều năm trước đây.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,5001,300 | 120,5001,300 |
Vàng nhẫn | 118,5001,300 | 120,5301,300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |