– Chỉ số US Index chạm mức cao nhất hơn 1 tuần
– Vàng giao ngay có thể test ngưỡng hỗ trợ $1,316/oz- chuyên gia nhận định
Tính tại thời điểm này, mỗi ounce vàng giao ngay đang được bán với giá $1322/oz, không thay đổi nhiều so với phiên sáng. Tính riêng trong tuần này, kim loại quý đã giảm 1.7%.
Cùng lúc, chỉ số US Index đo lường sức mạnh đồng bạc xanh so với các đồng tiền mạnh khác trong giỏ tiền tệ có thêm 0.1%, lên mức 90.106.
Trước đó, đồng USD- vốn đã tăng hơn 1% trong cả tuần này- đứng ở gần mức cao một tuần sau khi biên bản phiên họp tháng 1 của FED cho thấy giới hoạch định chính sách nước này cảm thấy tự tin hơn về kế hoạch điều chỉnh lãi suất của mình.
“Môi trường lãi suất cao có thể là yếu tố chủ chốt đẩy giá vàng đi xuống”- chuyên gia Barnabas Gan tại OCBC chia sẻ.
“Bởi vì vàng là tài sản phi lợi tức, lãi suất tăng sẽ kích thích tâm lý ưa thích rủi ro và thôi thúc giới đầu tư chạy theo lãi suất”- Gan nhận định và cho rằng giá vàng sẽ đạt mốc $1,100/oz vào cuối năm.
Ủy ban thiết lập lãi suất của FED giờ đây đã cảm thấy vững tâm hơn về tiến trình tăng lãi suất và họ tin rằng đây là điều cần thiết khi mà lạm phát chắc chắn sẽ còn đi lên.
Tuy nhiên, một vài chuyên gia cho rằng nỗi lo về tình trạng lạm phát có thể khiến tác động mạnh tới thị trường trong bối cảnh bất ổn gia tăng suốt thời gian gần đây.
Theo chuyên gia phân tích Wang Tao tại Reuters, vàng giao ngay có thể test ngưỡng hỗ trợ $1,316/oz. Trong trường hợp ngưỡng này bị phá thủng, thị trường sẽ tiếp tục tìm về ngưỡng hỗ trợ tiếp theo tại $1,303/oz.
“Mốc quan trọng $1,360/ounce có thể là hàng rào cản trở thị trường và đóng vai trò là một vùng cung cấp”- Sugandha Sachdeva, giám đốc nghiên cứu tại Religare Securities Ltd. cho hay.
“Chừng nào mốc này không được chinh phục, chừng đó giá vàng còn ổn định trong ngắn hạn với ngưỡng hỗ trợ chính là $1,309/ounce.”
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500 | 120,500 |
Vàng nhẫn | 118,500 | 120,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |