Cập nhật lúc 9h26, vàng giao ngay đang giao dịch ở mức $1.244/oz sau khi giảm sâu xuống mức thấp nhất kể từ 20/7 tại $1.235,92/oz trong phiên hôm qua.
Vàng kỳ hạn Mỹ giao tháng 2 tăng 0,28% lên mức $1.245,2/oz.
Giới đầu tư đang chờ đợi kết luận chính sách của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hôm thứ Tư, trong đó có khả năng tăng lãi suất cơ bản thêm 25 điểm phần trăm. Đây cũng là cuộc họp cuối cùng của bà Janet Yellen trên cương vị Chủ tịch Fed trước khi nhường ghế cho Thống đốc Fed Jerome Powell, người dự kiến sẽ được Thượng viện chấp thuận.
Đồng dollar Mỹ cũng đang đứng tại mức cao nhất 4 tuần và giao động trong biên độ khá hẹp sau khi chỉ số PPI ở Mỹ trong tháng 11 tăng 0,4% – tương đương mức tăng của tháng trước và là mức cao nhất trong gần 6 năm.
“Việc tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản đã được phản ánh hoàn toàn vào giá rồi, nên giới đầu tư cần tìm các chất xúc tác khác”, theo Hussein Sayed, chiến lược gia thị trường trưởng tại FXTM.
Điều mà thị trường quan tâm nhất với kết quả cuộc họp của Fed là dự báo số lần nâng lãi suất trong năm 2018 là 2 hay 3 lần. Bởi vậy, giá vàng được dự báo vẫn sẽ duy trì ổn định tại một mức giá tương đối.
Nhà đầu tư cũng hy vọng Đảng Cộng hòa có thể hoàn thiện dự luật cuối cùng về cải cách thuế, trong đó dự kiến có cắt giảm thuế suất doanh nghiệp.
Trên góc độ kỹ thuật, Gary Wagner của Kitco chia sẻ rằng, liệu mức retracement 78% có phải là mức hỗ trợ kỹ thuật vàng đang tìm kiếm? Giá vàng mở cửa phiên giao dịch sáng nay vẫn trong nhiều áp lực khi giá giảm sâu về mức thấp nhất 6 tháng tại $1.238- đây là sự phục hồi chính xác 78% retracement của mức tăng 163 USD, khiến giá vàng từ $1.200/ounce trong tháng 7 lên tới 1.363 USD vào tháng 9.
Biểu đồ: Kitco
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,240 -80 | 26,340 -90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,000 | 121,000 |
Vàng nhẫn | 119,000 | 121,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |